VAT LI 9
Chia sẻ bởi Phan Hồ Hạnh |
Ngày 23/10/2018 |
59
Chia sẻ tài liệu: VAT LI 9 thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Vẽ ảnh A’B’ của một vật sáng AB qua thấu kính phân kì
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng AB
Ảnh A’B’ của vật AB
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng S
Ảnh S’ của vật S
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
Vẽ ảnh S’ của một điểm sáng S qua thấu kính hội tụ
Tia ló đi qua F’
Tia ló đi thẳng
Tia ló đi song song với trục chính
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng S
Ảnh S’ của vật S
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
Vẽ ảnh S’ của một điểm sáng S qua thấu kính hội tụ
Tia ló di qua S’
Tia ló đi thẳng
Tia ló đi song song với trục chính
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng AB
Ảnh A’B’ của vật AB
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
Nhận xét về đường truyền của tia sáng từ không khí vào nước:
Nhúng thẳng đứng một phần của tấm gỗ phẳng vào trong nước
Từ S đến I (trong không khí)
Từ I đến K ( trong nước)
Pháp tuyến
i
r
>
Nhận xét về đường truyền của tia sáng từ nước vào không khí:
Nhúng thẳng đứng một phần của tấm gỗ phẳng vào trong nước
Pháp tuyến
r
i
>
C4
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
Từ S đến I (trong nước)
Từ I đến K ( trong không khí)
C8
3. Vị trí thật sự của phần thước ngập trong nước
2. Đổ nước vào chậu
1. Mắt không nhìn thấy đầu dưới của đũa vì ánh sáng phát ra từ đầu dưới của đũa không truyền đến được mắt
4. Đường truyền của ánh sáng từ đầu dưới của đũa đến mắt
S
5. Mắt nhìn thấy ảnh đầu dưới của đũa tại S’
Ghi nhớ
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.
Là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
Thể thủy tinh
Màng lưới
● So sánh mắt và máy ảnh
C1 Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh.
Thể thủy tinh có vai trò như vật kính trong máy ảnh.
Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
II. Sự điều tiết
Để nhìn rõ vật, thủy tinh thể của mắt sẽ phồng lên
Di chuyển vật lại gần mắt, mắt chưa điều tiết sẽ không nhìn rõ vật
Mắt đang nhìn rõ một vật ở xa
O
F
O
F
Cv
Cc
2. Qui tắc bàn tay trái
Đặt sao cho các hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của
bàn tay trái
đường sức từ
chiều dòng điện
lực điện từ
Kiểm tra xem chiều chuyển động ngay lúc đầu của dây dẫn AB trong thí nghiệm ở hình 27.1
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Chiều lực từ
* Luyện tập Qui tắc bàn tay trái
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Chiều lực từ
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Chiều lực từ
III. Vận dụng
A
B
C2
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
A
B
C3
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Các cực của nam châm
I
C4
A
B
C
D
O
O’
S
N
S
N
S
N
A
B
C
D
O
O’
O
O’
D
C
B
A
Hình 27.5a
Hình 27.5b
Hình 27.5c
S
N
O
Hình 27.5a
N
A
B
C
D
O’
Hình 27.5b
O
O’
Hình 27.5c
Bài tập
Bài 1
Biểu diễn lực điện từ tác dụng vào dây dẫn AB
Biểu diễn lực điện từ tác dụng vào dây dẫn AB
I
I
Bài 2
Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các cạnh AB và CD của khung dây
Các cặp lực này làm cho khung có xu hướng chuyển động như thế nào ?
Bài 3
F
I
Xác định chiều của lực điện từ
Xác định chiều của dòng điện
I
Xác định chiều đường sức từ và
tên từ cực
----------------*****-----------------
I- Lực từ
1. Thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm
C1
2. Kết luận
Đóng công tắc K, kim nam châm quay lệch khỏi hướng cũ. Lúc trở lại cân bằng, kim nam châm không còn nằm song song với dây dẫn AB nữa.
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ.
C1
b)Vẽ một vài đường sức từ của ống dây
C2
Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín
c) Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ
Mũi tên chỉ chiều đường sức từ
I
2. Qui tắc nắm tay phải
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
a) Sử dụng qui tắc nắm tay phải (Phát biểu theo SGK)
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
b) Áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
S
N
III- Vận dụng
C4
a) Sử dụng qui tắc nắm tay phải (Phát biểu theo SGK)
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
S
N
C5
Các cực của ống dây
Kim nam châm bị vẽ sai chiều
Sử dụng qui tắc nắm tay phải
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
S
N
Các cực của ống dây
C6
45
15
30
60
A
V
K
5
10
20
25
40
35
50
55
t = 300s ; ?t = 9,50C
I = 2,4A ; R = 5Ω
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 78g = 0,078kg
c1 = 42 000J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
2. XỬ LÍ KẾT QUẢ CỦA THÍ NGHIỆM KI?M TRA
I.LOA ĐIỆN
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA LOA ĐIỆN
a) Thí nghiệm :
S
N
K
0
A
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng AB
Ảnh A’B’ của vật AB
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng S
Ảnh S’ của vật S
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
Vẽ ảnh S’ của một điểm sáng S qua thấu kính hội tụ
Tia ló đi qua F’
Tia ló đi thẳng
Tia ló đi song song với trục chính
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng S
Ảnh S’ của vật S
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
Vẽ ảnh S’ của một điểm sáng S qua thấu kính hội tụ
Tia ló di qua S’
Tia ló đi thẳng
Tia ló đi song song với trục chính
O
Thấu kính
Trục chính ∆
Quang tâm O
Tiêu điểm F
Tiêu điểm F’
Vật sáng AB
Ảnh A’B’ của vật AB
Tia tới song song với trục chính
Tia tới qua quang tâm
Tia tới qua tiêu điểm F
I. Hiện tượng khúc xạ ánh sáng
1. Quan sát
Nhận xét về đường truyền của tia sáng từ không khí vào nước:
Nhúng thẳng đứng một phần của tấm gỗ phẳng vào trong nước
Từ S đến I (trong không khí)
Từ I đến K ( trong nước)
Pháp tuyến
i
r
>
Nhận xét về đường truyền của tia sáng từ nước vào không khí:
Nhúng thẳng đứng một phần của tấm gỗ phẳng vào trong nước
Pháp tuyến
r
i
>
C4
II. Sự khúc xạ của tia sáng khi truyền từ nước sang không khí
Từ S đến I (trong nước)
Từ I đến K ( trong không khí)
C8
3. Vị trí thật sự của phần thước ngập trong nước
2. Đổ nước vào chậu
1. Mắt không nhìn thấy đầu dưới của đũa vì ánh sáng phát ra từ đầu dưới của đũa không truyền đến được mắt
4. Đường truyền của ánh sáng từ đầu dưới của đũa đến mắt
S
5. Mắt nhìn thấy ảnh đầu dưới của đũa tại S’
Ghi nhớ
Hai bộ phận quan trọng nhất của mắt là thể thủy tinh và màng lưới.
Thể thủy tinh đóng vai trò như vật kính trong máy ảnh, còn màng lưới như phim. Ảnh của vật mà ta nhìn hiện trên màng lưới.
Trong quá trình điều tiết thì thể thủy tinh bị co giãn, phồng lên hoặc dẹt xuống, để cho ảnh hiện trên màng lưới rõ nét.
Điểm xa mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được khi không điều tiết gọi là điểm cực viễn.
Điểm gần mắt nhất mà ta có thể nhìn rõ được gọi là điểm cực cận.
Là một thấu kính hội tụ bằng một chất trong suốt và mềm. Nó dễ dàng phồng lên hoặc dẹt xuống khi cơ vòng đỡ nó bóp lại hay giãn ra làm cho tiêu cự của nó thay đổi.
Là một màng ở đáy mắt, tại đó ảnh của vật mà ta nhìn thấy sẽ hiện lên rõ nét.
Thể thủy tinh
Màng lưới
● So sánh mắt và máy ảnh
C1 Nêu những điểm giống nhau về cấu tạo giữa con mắt và máy ảnh.
Thể thủy tinh có vai trò như vật kính trong máy ảnh.
Phim trong máy ảnh đóng vai trò như màng lưới trong con mắt.
II. Sự điều tiết
Để nhìn rõ vật, thủy tinh thể của mắt sẽ phồng lên
Di chuyển vật lại gần mắt, mắt chưa điều tiết sẽ không nhìn rõ vật
Mắt đang nhìn rõ một vật ở xa
O
F
O
F
Cv
Cc
2. Qui tắc bàn tay trái
Đặt sao cho các hướng vào lòng bàn tay, chiều từ cổ tay đến ngón tay giữa hướng theo thì ngón tay cái choãi ra 90o chỉ chiều của
bàn tay trái
đường sức từ
chiều dòng điện
lực điện từ
Kiểm tra xem chiều chuyển động ngay lúc đầu của dây dẫn AB trong thí nghiệm ở hình 27.1
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Chiều lực từ
* Luyện tập Qui tắc bàn tay trái
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Chiều lực từ
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Chiều lực từ
III. Vận dụng
A
B
C2
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
A
B
C3
Chiều đường sức từ
Chiều dòng điện
Các cực của nam châm
I
C4
A
B
C
D
O
O’
S
N
S
N
S
N
A
B
C
D
O
O’
O
O’
D
C
B
A
Hình 27.5a
Hình 27.5b
Hình 27.5c
S
N
O
Hình 27.5a
N
A
B
C
D
O’
Hình 27.5b
O
O’
Hình 27.5c
Bài tập
Bài 1
Biểu diễn lực điện từ tác dụng vào dây dẫn AB
Biểu diễn lực điện từ tác dụng vào dây dẫn AB
I
I
Bài 2
Biểu diễn lực điện từ tác dụng lên các cạnh AB và CD của khung dây
Các cặp lực này làm cho khung có xu hướng chuyển động như thế nào ?
Bài 3
F
I
Xác định chiều của lực điện từ
Xác định chiều của dòng điện
I
Xác định chiều đường sức từ và
tên từ cực
----------------*****-----------------
I- Lực từ
1. Thí nghiệm
Bố trí thí nghiệm
C1
2. Kết luận
Đóng công tắc K, kim nam châm quay lệch khỏi hướng cũ. Lúc trở lại cân bằng, kim nam châm không còn nằm song song với dây dẫn AB nữa.
Dòng điện chạy qua dây dẫn thẳng hay dây dẫn có hình dạng bất kì đều tác dụng lực (gọi là lực từ) lên kim nam châm đặt gần nó. Ta nói rằng dòng điện có tác dụng từ.
C1
b)Vẽ một vài đường sức từ của ống dây
C2
Đường sức từ ở trong và ngoài ống dây tạo thành những đường cong khép kín
c) Đặt các kim nam châm nối tiếp nhau trên một đường sức từ
Mũi tên chỉ chiều đường sức từ
I
2. Qui tắc nắm tay phải
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
a) Sử dụng qui tắc nắm tay phải (Phát biểu theo SGK)
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
b) Áp dụng qui tắc nắm tay phải để xác định chiều đường sức từ trong lòng ống dây khi đổi chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
S
N
III- Vận dụng
C4
a) Sử dụng qui tắc nắm tay phải (Phát biểu theo SGK)
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
S
N
C5
Các cực của ống dây
Kim nam châm bị vẽ sai chiều
Sử dụng qui tắc nắm tay phải
I
Chiều dòng điện chạy qua các vòng dây
Chiều đường sức từ
S
N
Các cực của ống dây
C6
45
15
30
60
A
V
K
5
10
20
25
40
35
50
55
t = 300s ; ?t = 9,50C
I = 2,4A ; R = 5Ω
m1 = 200g = 0,2kg
m2 = 78g = 0,078kg
c1 = 42 000J/kg.K
c2 = 880J/kg.K
2. XỬ LÍ KẾT QUẢ CỦA THÍ NGHIỆM KI?M TRA
I.LOA ĐIỆN
NGUYÊN TẮC HOẠT ĐỘNG CỦA LOA ĐIỆN
a) Thí nghiệm :
S
N
K
0
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phan Hồ Hạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)