VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG

Chia sẻ bởi Nguyễn Minh Minh | Ngày 18/03/2024 | 10

Chia sẻ tài liệu: VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG thuộc Giáo dục tiểu học

Nội dung tài liệu:

KÍNH CHÀO THẦY CÔ & CÁC BẠN
CHỦ ĐỀ:
VẬT CHẤT VÀ NĂNG LƯỢNG
GVHD: Đàm Quang Hưng
SVTH: Ngô Hải Yến
Lớp : Tiểu học 31A
VẬT CHẤT & NĂNG LƯỢNG
VẬT CHẤT
NĂNG LƯỢNG
Ánh sáng
Khí quyển
Kim loại
Âm thanh
Thủy tinh, đồ gốm & vliệu khác
Năng lượng thiên nhiên
Năng lượng nhân tạo
Nước
I, VẬT CHẤT
1, NƯỚC
a. Tìm hiểu về nước
Nước là hợp chất bền,tồn tại ở ba thể: thể rắn, thể lỏng và thể hơi.

VẬT CHẤT
KHÍ QUYỂN
ÂM THANH
KIM LOẠI
ÁNH SÁNG
THỦY TINH , ĐỒ GỐM…
NƯỚC
- Công thức đơn giản nhất của nước là H2O. Nước là phân tử có cực.
-TCVL: Nước là một chất lỏng trong suốt, không màu, không mùi, không vị.
-TCHH:
+, Nước là hợp chất rất có khả năng phản ứng.( vd: Các KL kiềm phản ứng với nước ở nhiệt độ thường;Al,Mg đang cháy có thể cháy tiếp trong hơi nước,…) trừ thủy ngân và các kim loại quý là nước không phản ứng.
+, Nước còn làm chất xúc tác, dung môi, thuốc thử,…

b. Tầm quan trọng của nước (vai trò của nước).

- Nước có vai trò rất quan trọng đối với sự sống.
+,Tất cả các sinh vật sống trên Trái Đất,trong đó có con người,động vật, thực vật đều phải cần nước. Nếu không có nước thì sẽ không có sự sống.
+,Nước giúp mọi sinh vật sống, lớn lên và phát triển.
- Ngoài ra, nước còn có vai trò quan trọng trong đời sống, sản xuất nông nghiệp và công nghiệp.
2. ÁNH SÁNG
a. Tính chất cơ bản của ánh sáng.
- Ánh sáng có bản chất là sóng điện từ. Ánh sáng nhìn thấy có bước sóng nằm trong khoảng 0,4-0,7 micromet và chiếm một dải hẹp trong thang sóng điện từ.
-Vật tự phát ra ánh sáng gọi là nguồn sáng (vd: Mặt trời,đèn điện,nến đang cháy,..)
VẬT CHẤT
NƯỚC
KHÍ QUYỂN
KIM LOẠI
ÂM THANH
THỦY TINH , ĐỒ GỐM…
ÁNH SÁNG
Một số nguồn ánh sáng
-Các vật sáng bao gồm:
+, Nguồn sáng.
+, Vật được chiếu sáng.
- Ngoài tính chất sóng của ánh sáng, người ta chứng minh ánh sáng còn mang tính chất hạt.
b. Các định luật của quang hình học.
(1). Định luật truyền thẳng của ánh sáng.
-Trong một môi trường trong suốt, đồng tính ánh sáng truyền theo đường thẳng.
(2). Định luật phản xạ ánh sáng.
-Tia phản xạ nằm trong mặt phẳng tới và góc phản xạ bằng góc tới.
(3). Định luật khúc xạ ánh sáng.
-Tia khúc xạ nằm trong mặt phẳng tới và (sin i / sin r =const) với hai môi trường cho trước.



C, Vai trò của ánh sáng.

- Ánh sáng là một trong những yếu tố quan trọng đối với Trái Đất chúng ta mà Mặt Trời là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
- Ánh sáng giúp con người và động vật nhìn thấy mọi vật xung quanh, giúp thực vật tổng hợp nên chất sống, gây ra phản ứng quang hóa, hiện tượng quang điện và các hiện tượng khác được úng dụng khoa học kĩ thuật.
ÁNH SÁNG
KIM LOẠI
ÂM THANH
THỦY TINH , ĐỒ GỐM…
NƯỚC
VẬT CHẤT
KHÍ QUYỂN
3. KHÍ QUYỂN.

a. Vị trí: Khí quyển là lớp không khí bao quanh bề mặt Trái Đất.


b. Vai trò: Khí quyển có vai trò rất quan trọng trong việc duy trì và bảo vệ sự sống trên Trái Đất:
+, Ngăn chặn những chất độc hại của tia tử ngoại, những tia phóng xạ từ vũ trụ xuống Trái Đất và cho ánh sáng nhìn thấy, tia hồng ngoại, sóng vô tuyến đi vào Trái Đất.
+, Giữ cho nhiệt độ trên Trái Đất luôn luôn ổn định
+, Cung cấp khí oxi, khí cacbonic, nito, hơi nước ,… cho sự sống của con người, động vật và thực vật.
Khí quyển được chia thành nhiều tầng khác nhau. Mỗi tầng được đặc trưng bởi nhiệt độ và áp suất với những đặc điểm riêng biệt.
Hàng năm con
Người thải vào khí
quyểnhàng trăm
triệu tấn bụi làm
cho nó dần dần bị
ô nhiễm, đó là vấn
đề cần giải quyết.
c. Tìm hiểu một số chất khí trong khí quyển.
Các chất khí có vai trò rất quan trọng là những thành phần cơ bản trong khí quyển, có ý nghĩa sống còn với sinh giới là: Oxi, nitơ, khí cacbonic và hiđrô.

*Khí oxi*
- TTTN: Oxi là nguyên tố phổ biến nhất cấu tạo nên vỏ trái đất. Trong khí quyển oxi chiếm khoảng 23% về khối lượng, trong nước
89%, trong các thành phần của nhiều chất hữu cơ có nguồn gốc từ động vật và thực vật.
- Tầm quan trọng của oxi:
+, Không có oxi thì người và động vật không thể sống được.
+, Không có oxi thì cũng không có sự cháy.
- Một số tính chất cơ bản của oxi.
+, Tính chất vật lí:
. Ở ĐK thường oxi là chất khí không màu không mùi, ít tan trong nước và trong dung môi khác.
. Ở trạng thái lỏng và rắn oxi có màu xanh da trời.
. Oxi nặng hơn không khí 1,106 lần. Ở nhiệt độ thường 1lit oxi nặng 1,428g.
+, Tính chất hóa học:
. Oxi td với tất cả các KL( trừ 1 số KL quý).
. Oxi td với tất cả các PK( trừ halogen).

N2
* Nitơ*

- TTTN: Không khí là nguồn cung cấp nitơ lớn nhất.
Nitơ tự do chiếm 78,16% thể tích không khí. Ở trạng thái liên kết nito có trong NaNO3. Trong đất chứa một lượng nito đáng kể dưới dạng các muối tan.

-Vai trò: Nitơ tham gia vào cấu tạo các hợp chất dưới dạng phân đạm cung cấp cho đất để nuôi sống cây trồng.

Một số tính chất cơ bản của nitơ:

+, Nitơ là chất khí không màu, không mùi không vị.
+, Ni tơ hòa tan trong nước rất ít chỉ bằng 1/2 lần oxi điều đó rất quan trọng với các loài động vật sống dưới nước.
+, Ni tơ không cháy không duy trì sự cháy như oxi.
+, Ở nhiệt độ thường nito là chất khí rất trơ.
+, Ở nhiệt độ hồ quang điện nito kết hợp được với oxi.Ở nhiệt độ cao nito kết hợp với một số kim loại và một số ít hợp chất. Khi có xúc tác,nito td với hidro ở nhiệt độ cao và áp suất.
* Hiđrô*
- TTTN:
+,Hàm lượng hidro trong vỏ trái đất gần bằng 1% về khối lượng và 17% về tổng số nguyên tử.
+, Hidro là nguyên tử nhẹ nhất trong tất cả các nguyên tố.
+, Hầu hết hidro trong trái đất có trong thành phần của nước( khoảng 11% về khối lượng) và trong thành phần của nhiều khoáng chất đất đá,hợp chất hữu cơ.


- Một số tính chất cơ bản của hiđro:
+, Đk thường hidro là chất khí không màu, không mùi. Nhẹ hơn không khí 14,5 lần, tan rất ít trong nước.
+, Hidro có 3 đồng vị. Trong đó, phần chính của hidro tự nhiên là proti(99,98%).
+, Nhiệt độ thường, hidro kém hđ về mặt hóa học, nhiệt độ cao tan tốt nhiều KL. Td hầu hết với các nguyên tố PK.



*Khí Cacbonic.(Cacbon điôxit : CO2)*
- Khí cacbon điôxit chiếm một lượng rất nhỏ trong khí quyển, nhưng nó là thành phần không khí quan trọng đối với sự sống trên trái đất.
- Khí cacbon điôxit không màu, có mùi và vị hơi chua, dễ
hoá lỏng và dễ hóa rắn, dễ hoà tan trong nước.
- Cacbon điôxit rất bền vững với nhiệt, to cao mới phân hủy.
- Khí cacbonic không cháy cũng không duy trì sự cháy
- Khí CO2 trong khí quyển tăng lên
gây ra hiệu ứng nhà kính.
- Ứng dụng: Dùng để chữa cháy,
sản xuất sô đa, urê….


4. NHẬN BIẾT MỘT SỐ KL THÔNG DỤNG.

Để nhận biết một số kim loại thông dụng chúng ta có thể sử dụng tính chất vật lí hoặc tính chất hóa học.
a. Sắt
- Tính chất vật lí:
Sắt nguyên chất là kl có màu trắng bạc.Tính dẻo,dẫn nhiệt dẫn điện tốt, dễ dàng bị từ hóa và bị khử từ.

VẬT CHẤT
NƯỚC
ÁNH SÁNG
ÂM THANH
THỦY TINH , ĐỒ GỐM…
KHÍ QUYỂN
KIM LOẠI
- Tính chất hóa học:
+, Sắt có độ tinh khiết cao tương đối bền vững trong không khí, gỉ nhanh trong không khí ẩm, dễ tan trong axit loãng.
+, To thường không pư với H2SO4đ.
+, Đk thường Fe không td với H2O, nhưng vì trong nước có oxi nên Fe chứa tạp chất bị ăn mòn khi tiếp xúc lâu.
+, Sắt đẩy được nhiều kl đứng sau nó trong dãy điện thế ra khỏi muối.
b. Đồng.
- TCVL:
+, Đồng là kl màu đỏ. Đồng tinh khiết tương đối mềm, dễ kéo dài và dát mỏng.
+, Có độ dẫn điện dẫn nhiệt rất cao.
+, Đồng tạo thành những hợp kim khác nhau.
- TCHH: Đồng là kl kém hđộng.
+, Ở to thường, Cu pư với oxi của kk rất yếu. Bị oxh hoàn
khi bị đốt nóng.
+, To thường, Cl không pư với Cu, khi có hơi nước thì pư sảy ra khá mạnh.
+, Khi đốt nóng Cu pư khá mạnh với S.
+, Cu chi tan trong H2SO4đ (to)và HNO3 nguội.
c. Nhôm (Al)
- TCVL:
+, Al là kl nhẹ,có màu trắng bạc.
+, Al dẫn điện, dẫn nhiệt rất tốt.
+, Hợp kim nhôm và các kl khác rất nhẹ và bền.
+,Ở to thường Al rất dẻo, dễ kéo thành sợi và dát mỏng thành lá
- TCHH: Al là kl hđộng rất mạnh nhưng trong kk tương đối bền.
+, Al tan tốt trong H2SO4 và HCl loãng.
+, Al thu động với HNO3 loãng/nguội, khi to thì Al tan.
+, Al tan dễ dàng trong dd kiềm trừ NH4(OH).
+, Al dễ dàng pư với ôxit và halogenua.
+, Nếu Al được cạo sạch lớp oxit, thì Al pư mãnh liệt với oxi và hơi nước của kk.
5. ÂM THANH.

- Các dao động phát ra sóng âm. Tai con người cảm thụ dao động âm có tần số từ 16Hz-20000Hz.
- Sóng âm truyền được trong chất khí,chất lỏng và chất rắn.
- Độ cao của âm, âm sắc, độ to của âm liên quan tới sự cảm thụ âm của con người.
VẬT CHẤT
NƯỚC
ÁNH SÁNG
KHÍ QUYỂN
THỦY TINH , ĐỒ GỐM…
KIM LOẠI
ÂM THANH
6. NHỮNG HIỂU BIẾT VỀ THỦY TINH, ĐỒ GỐM & VẬT LIỆU THÔNG DỤNG KHÁC.

a. Thủy tinh.
- Là chất vô định hình,khi đun nóng nó mềm dần rồi mới nóng chảy.
- Thành phần của thủy tinh gồm: Na2O.CaO.6SiO2hỗn hợp cát thạch anh, đá vôi và sôđa ở 1400o C.
- Ở to thường thủy tinh là 1 chất rắn, không mùi, trong suốt, rất cứng nhưng giòn, dễ vỡ,dẫn nhiệt kém,không thấm các chất lỏng.
- Thủy tinh và đồ vật làm bằng thủy tinh được sd rộng rãi trong cs hàng ngày, trong nghành XD,CN,…
VẬT CHẤT
NƯỚC
ÁNH SÁNG
KHÍ QUYỂN
KIM LOẠI
ÂM THANH
THỦY TINH, ĐỒ GỐM...
Một số đồ vật làm từ thủy tinh.
ĐỒ SÀNH
b. Đồ gốm

-Gốm là những sản phẩm đất nung
Nguyên liệu chủ yếu làm đồ gốm là đất sét và cao lanh.
+, Đất sét tự nhiên có thành phần chủ yếu là caolimit,montmorilonit, galoazit và các tạp chất:cát,oxit sắt
+, Cao lanh tinh khiết có màu trắng bạc, sờ thấy mịn.

- Đồ gốm gồm có các sp chủ yếu: gạch và ngói, đồ sành, đồ sứ.
ĐỒ GỐM
GẠCH & NGÓI
ĐỒ SỨ
*Gạch & ngói*
- Gạch và ngói được làm từ đất sét loại thường trộn với 1 ít cát nhào kĩ với nước đem nặn,ép khuôn, phơi khô rồi đem nung ở to khoảng 900o C => sp có màu đỏ.
- Gạch chịu được to cao.

*Đồ sành*

- Những đồ bằng sành được làm từ đất sét và nung ở to cao khoảng 1200-1300o C.
- Sành là vật liệu cứng, thường có màu xám, vàng hoặc nâu.Bền với hóa chất.
- Sành dùng để sx ra các bình lọ, chum, vại ,… dùng trong gđ và 1 số vật liệu xd.
*Đồ sứ*
-Để làm đồ sứ người ta dùng cao lanh, phenspat & thạch anh.
- Về mặt sd chia gốm thành 2 loại:
+, Gốm dân dụng: Gạch, ngói, sành, sứ,..
+, Gốm kĩ thuật: là vật lệu chịu nhiệt cao, chịu ăn mòn, mài mòn khi nén và rất giòn.
c. Xi măng
- Xi măng là hỗn hợp canxi aluminat & những silicat của canxi.
-Xi măng là vật liệu vô cùng quan trọng trong xd nhà cửa công trình, cầu ống.
II. NĂNG LƯỢNG.

Tất cả các dạng cụ thể của vật chất vận động đều có năng lượng.Đặc trưng cho mức độ vận động của vật chất.
NĂNG LƯỢNG
NL NHÂN TẠO
NL GIÓ
NL NƯỚC CHẢY
NL THỦY TRIỀU
NL CỦA CHẤT ĐỐT: củi, gỗ rơm,…
NL ĐIỆN
NL MẶT TRỜI
NL CỦA CHẤT ĐỐT: Gas,..
NL TỰ NHIÊN
NL HẠT NHÂN
1.NL NHÂN TẠO a. NL của chất đốt
VD như: ga,…
b. NL điện.
Là NL biến đổi từ các dạng NL khác
NL điện là một nhu cầu không thể thiếu với con người
c. NL hạt nhân
- Sử dụng NL từ phản ứng phân hạch và nhiệt hạch.

2. NL TỰ NHIÊN

a.NL của chất đốt
. Là nguồn NL có sẵn, dễ kiếm, như: củi, gỗ,…
. Thường dùng đẻ phục vụ sinh hoạt (đun nấu,…)
. Ngoài ra còn có NL dạng hóa thạch (than,…)
. Năng lượng này khi cháy thải khí ra môi trường sinh ra ô nhiễm.

b.Năng lượng mặt trời
- Là nguồn năng lượng hầu như vô tận, đó là nguồn năng lượng của tương lai.
-Từ lâu con người đã biết sd nguồn NL này (phơi sấy, sưởi ấm ,..)
- Là NL sạch
- Người ta sd NL mặt trời vào thiết bị đun nước nóng, pin mặt trời ,...
c. Năng lượng gió
Là nguồn năng lượng vô tận mà từ lau con người đã sd trong đời sống bằng cách tạo ra các động cơ gió,..

d. NL nước chảy
- Năng lượng nước chảy trên các dòng sông, con suối, đẻ đưa nước phục vụ trồng trọt, chăn nuôi,..
- Nhờ nó mà có các nhà máy thủy điện tạo ra nguồn điện phục vụ cs con người.





e. NL thủy triều
- Thủy triều là hiện tượng mực nước ở ven biển, của sông lên xuống theo quy luật. Lợi dụng hiện tượng này con người đã tạo nên các dạng NL có ích khác.

THE END
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Minh Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)