Văn11-nc-hk2-s9
Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn |
Ngày 26/04/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: Văn11-nc-hk2-s9 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
Mã đề thi 485
Sở GD - ĐT Bình Định Đề thi học kì II
Trường THPT Trưng Vương Môn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
Thời gian: 90 phút
I- Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1: Nhà thơ yêu tha thiết cuộc sống nào?
A. Cuộc sống trần thế xung quanh mình. B. Cuộc sống trong mơ ước.
C. Cuộc sống nơi tiên giới. D. Cuộc sống trong văn chương.
Câu 2: Tóm tắt văn bản nghị luận không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Thông tin cho người khác.
B. Ghi nhớ những nội dung mà văn bản ấy đề cập.
C. Tìm hiểu cảm xúc của người viết.
Câu 3: Đại ý của đoạn trích “Về luân lí xã hội ở nước ta” là gì?
A. Nước ta chưa quen với khái niệm luân lí xã hội
B. Nước ta đã có một nền luân lí xã hội vững bền từ lâu đời, cần bảo vệ và phát triển nó.
C. Luân lí xã hội ở nước ta đã có từ lâu đời nhưng đương thời có nhiều kẻ âm mưu phá hoại.
D. Người nước ta còn hoàn toàn xa lạ với khái niệm luân lí xã hội và điều kiện để xây dựng luân lí xã hội ở Việt Nam cũng chưa có.
Câu 4: Câu nào không nói về lối sống gần với kiểu người trong bao?
A. Con rùa rụt cổ. B. thân
C. Len lét như rắn mồng năm D. Con ốc nằm co.
Câu 5: Dòng nào nói không đúng về đặc điểm văn bản chính luận?
A. Không dùng các biện pháp tu từ.
B. Trình bày quan điểm chính trị một cách khoa học.
C. Sử dụng các thuật ngữ chính trị và các từ ngữ thông thường.
D. Từ ngữ và câu văn chuẩn mực gắn với những phán đoán lôgíc, đảm bảo tính mạch lạc của văn bản.
Câu 6: Hình ảnh “cái bao” gợi ra những ý nghĩa nào?
A. Lối sống và tính cách của Bê-li-cốp (hèn nhát, cô độc, máy móc, giáođiều, thu mình trong bao và cảm thấy yên tâm, sung sướng, hạnh phúc, mãn nguyện trong đó).
B. Vật có hình túi hoặc hình hộp ; dùng để bao, gói, đựng đồ vật, hàng hóa…
C. Cả ba ý trên đều đúng.
D. Một kiểu người, một lối sống tầm thường, vô vị và hủ lậu.
Câu 7: Dòng nào nói không đúng về đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận?
A. Tính lí trí khách quan kết hợp với nhiệt tình thuyết phục bằng thực tiễn và lập luận.
B. Tính phi cá thể của ngôn ngữ khoa học kết hợp với phong cách cá nhân.
C. Tính khuôn mẫu, tuân theo những mẫu mực có sẵn.
D. Tính trừu tượng khoa học kết hợp với thực tế chính trị trước mắt.
Câu 8: Hiệu quả nghệ thuật của việc đổi “trường giang” (sông dài) thành “tràng giang”?
A. Tạo nên một không khí cổ kính, trang trọng.
B. Gợi lên được hình ảnh một con sông không chỉ dài mà còn rộng.
C. Tạo giọng điệu mênh mang, xa vắng – âm hưởng chung của cả bài thơ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Theo tác giả, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
B. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
C. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
D. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
Câu 10: Tại sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “Vội vàng”?
A. Ông là một thi nhân rất yêu đời.
B. Ông mở lòng ra để đón lấy cuộc sống nhưng cuộc sống thực không đáp ứng được niềm khao khát vô biên của người nghệ sĩ, từ đó ông luôn băn khoăn trước cuộc đời.
C. Tất cả đều đúng.
D. Từ tình yêu cuộc sống và nỗi băn khoăn ấy, ông vội vàng, hối hả và cuồng nhiệt đến với cuộc sống khi nó đang còn đáng hưởng thụ.
Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là thao tác tóm tắt văn bản nghị luận?
A. Lập dàn ý của văn bản.
B. Chú ý những từ ngữ, câu văn then chốt, rồi dùng cách nén câu, nén ý, hình thành bản
C. Thống kê những dẫn chứng được sử dụng trong văn bản.
D. Đọc kĩ văn bản, nắm vững vấn
Sở GD - ĐT Bình Định Đề thi học kì II
Trường THPT Trưng Vương Môn: Văn – Lớp 11 (cơ bản)
Thời gian: 90 phút
I- Phần trắc nghiệm: ( 3 điểm )
Câu 1: Nhà thơ yêu tha thiết cuộc sống nào?
A. Cuộc sống trần thế xung quanh mình. B. Cuộc sống trong mơ ước.
C. Cuộc sống nơi tiên giới. D. Cuộc sống trong văn chương.
Câu 2: Tóm tắt văn bản nghị luận không nhằm mục đích nào dưới đây?
A. Thông tin cho người khác.
B. Ghi nhớ những nội dung mà văn bản ấy đề cập.
C. Tìm hiểu cảm xúc của người viết.
Câu 3: Đại ý của đoạn trích “Về luân lí xã hội ở nước ta” là gì?
A. Nước ta chưa quen với khái niệm luân lí xã hội
B. Nước ta đã có một nền luân lí xã hội vững bền từ lâu đời, cần bảo vệ và phát triển nó.
C. Luân lí xã hội ở nước ta đã có từ lâu đời nhưng đương thời có nhiều kẻ âm mưu phá hoại.
D. Người nước ta còn hoàn toàn xa lạ với khái niệm luân lí xã hội và điều kiện để xây dựng luân lí xã hội ở Việt Nam cũng chưa có.
Câu 4: Câu nào không nói về lối sống gần với kiểu người trong bao?
A. Con rùa rụt cổ. B. thân
C. Len lét như rắn mồng năm D. Con ốc nằm co.
Câu 5: Dòng nào nói không đúng về đặc điểm văn bản chính luận?
A. Không dùng các biện pháp tu từ.
B. Trình bày quan điểm chính trị một cách khoa học.
C. Sử dụng các thuật ngữ chính trị và các từ ngữ thông thường.
D. Từ ngữ và câu văn chuẩn mực gắn với những phán đoán lôgíc, đảm bảo tính mạch lạc của văn bản.
Câu 6: Hình ảnh “cái bao” gợi ra những ý nghĩa nào?
A. Lối sống và tính cách của Bê-li-cốp (hèn nhát, cô độc, máy móc, giáođiều, thu mình trong bao và cảm thấy yên tâm, sung sướng, hạnh phúc, mãn nguyện trong đó).
B. Vật có hình túi hoặc hình hộp ; dùng để bao, gói, đựng đồ vật, hàng hóa…
C. Cả ba ý trên đều đúng.
D. Một kiểu người, một lối sống tầm thường, vô vị và hủ lậu.
Câu 7: Dòng nào nói không đúng về đặc trưng phong cách ngôn ngữ chính luận?
A. Tính lí trí khách quan kết hợp với nhiệt tình thuyết phục bằng thực tiễn và lập luận.
B. Tính phi cá thể của ngôn ngữ khoa học kết hợp với phong cách cá nhân.
C. Tính khuôn mẫu, tuân theo những mẫu mực có sẵn.
D. Tính trừu tượng khoa học kết hợp với thực tế chính trị trước mắt.
Câu 8: Hiệu quả nghệ thuật của việc đổi “trường giang” (sông dài) thành “tràng giang”?
A. Tạo nên một không khí cổ kính, trang trọng.
B. Gợi lên được hình ảnh một con sông không chỉ dài mà còn rộng.
C. Tạo giọng điệu mênh mang, xa vắng – âm hưởng chung của cả bài thơ.
D. Tất cả đều đúng.
Câu 9: Theo tác giả, vì sao người Việt Nam chưa biết đến luân lí xã hội?
A. Vì con người dân ta ích kỉ, hẹp hòi.
B. Vì dân ta không biết đoàn thể, không trọng công ích.
C. Vì dân ta hèn nhát, sợ cường quyền.
D. Vì dân ta không có đầu óc cầu tiến.
Câu 10: Tại sao tác giả lại đặt tên cho bài thơ là “Vội vàng”?
A. Ông là một thi nhân rất yêu đời.
B. Ông mở lòng ra để đón lấy cuộc sống nhưng cuộc sống thực không đáp ứng được niềm khao khát vô biên của người nghệ sĩ, từ đó ông luôn băn khoăn trước cuộc đời.
C. Tất cả đều đúng.
D. Từ tình yêu cuộc sống và nỗi băn khoăn ấy, ông vội vàng, hối hả và cuồng nhiệt đến với cuộc sống khi nó đang còn đáng hưởng thụ.
Câu 11: Ý nào dưới đây không phải là thao tác tóm tắt văn bản nghị luận?
A. Lập dàn ý của văn bản.
B. Chú ý những từ ngữ, câu văn then chốt, rồi dùng cách nén câu, nén ý, hình thành bản
C. Thống kê những dẫn chứng được sử dụng trong văn bản.
D. Đọc kĩ văn bản, nắm vững vấn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)