Văn-k2-Số 25

Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn | Ngày 26/04/2019 | 51

Chia sẻ tài liệu: Văn-k2-Số 25 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

TRƯỜNG THPT CLC CHU VĂN AN
Đề chính thức

KIỂM TRA HỌC KỲ 2 NĂM HỌC 2010 – 2011
Môn : NGỮ VĂN 10 _ Cơ bản
Thời gian làm bài : 90 phút (không kể thời gian phát đề)



Mã đề thi 132

Họ, tên thí sinh:...................................................................Số báo danh:.....................................
Câu 1: Sáng tạo lớn nhất của Nguyễn Du khi viết lại "Truyện Kiều" so với "Kim Vân Kiều truyện" là:
A. Thay đổi lại nhân vật. B. Thay đổi lại cốt truyện.
C. Cốt truyện, nhân vật cũ nhưng được thể hiện bằng cảm xúc, suy nghĩ, trăn trở của chính Nguyễn Du và thời đại của ông. D. Cả A, B, C đều sai.
Câu 2: Theo Hoàng Đức Lương, hai nguyên nhân khách quan khiến thơ ca không lưu hành hết ở đời là:
A. Chính sách in ấn của nhà nước làm hạn chế. B. Người có học ít để ý đến thi ca.
C. Chỉ thi nhân mới thấy hết cái hay, cái đẹp của thi ca; người quan tâm đến thi ca thì không đủ năng lực.
D. Thời gian làm hủy hoại sách vở, binh hỏa
Câu 3: Trong các câu sau, câu nào có tính hình tượng?
A. Thực dân Pháp đàn áp các cuộc khởi nghĩa của chúng ta.
B. Thực dân Pháp tắm các cuộc khởi nghĩa của ta trong biển máu.
C. Thực dân Pháp giết hại dã man hàng trăm người yêu nước của ta trong các cuộc khởi nghĩa.
D. Thực dân Pháp vô cùng độc ác.
Câu 4: Trong các câu dưới đây, câu sai là câu nào?
A. Ngôi nhà đã mang lại niềm hạnh phúc cho cuộc sống của bà.
B. Có được ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn.
C. Ngôi nhà đã làm cho bà sống hạnh phúc hơn
D. Có được ngôi nhà, bà đã sống hạnh phúc hơn
Câu 5: Đặc sắc nghệ thuật của đoạn trích "Trao duyên" là:
A. Tả cảnh. B. Miêu tả nội tâm nhân vật
C. Tả cảnh ngụ tình. D. Tả tình.
Câu 6: Hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh là:
A. Kết cấu theo trật tự thời gian. B. Kết cấu theo trật tự logíc.
C. Cả A, B, D đều đúng. D. Kết cấu theo trật tự không gian.
Câu 7: Vấn đề cơ bản đặt ra trong đoạn trích “Nỗi thương mình” là gì?
A. Nỗi xót xa, ai oán vì nhân phẩm bị chà đạp B. Tệ nạn xã hội.
C. Quan tham. D. Vấn đề tình yêu đôi lứa.
Câu 8: “Chinh phụ ngâm” là:
A. Câu chuyện về một người vợ bị chồng bỏ rơi.
B. Câu chuyện về một cô gái có tài sắc phải bán mình chuộc cha.
C. Cả A, B, D đều đúng
D. Câu chuyện tâm tình của người vợ có chồng đi chiến trận.
Câu 9: Hai câu “Chém Sái Dương anh em hòa giải; Hồi Cổ Thành tôi chúa đoàn viên” nói về đoạn trích nào được trích dẫn trong sách Ngữ văn 10 – Tập 2?
A. Nóng như Tào Tháo. B. Tào Tháo uống rượu luận anh hùng.
C. Hồi trống Cổ Thành. D. Sự hiểu lầm của hai anh em.
Câu 10: Nghĩa của từ phi thường trong câu Làm cho rõ mặt phi thường có nghĩa là:
A. Không giống cái bình thường, tức là xuất chúng, hơn người.
B. Khuôn mặt đẹp, nhưng có tính cách không tốt.
C. Khuôn mặt có nhiều nét dữ dằn, hung ác.
D. Cả A, B, C đều đúng.
Câu 11: Từ ngữ được sử dụng trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật là:
A. Chỉ sử dụng những từ ngữ cổ.
B. Chỉ sử dụng những từ ngữ địa phương.
C. Chỉ sử dụng những từ ngữ mang tính khoa học.
D. Sử dụng có chọn lọc tất cả những yếu tố của tất cả các lớp từ ngữ khác nhau.
Câu 12: Chi tiết nào sau đây không chính xác khi giới thiệu tiểu sử của Trương Hán Siêu?
A. Ông sinh năm 1354.
B. Trương Hán Siêu người làng Phúc Thành, huyện Yên Ninh tỉnh Ninh Bình
C. Do có tài, có đức nên khi qua đời, Trương Hán Siêu được thờ ở Văn Miếu
D. Trương Hán Siêu là người vừa giỏi về chính trị vừa có tài văn chương, là “môn khách” của Trần Hưng Đạo, tham gia kháng chiến chống quân Nguyên - Mông, làm quan
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)