Văn-k2-Số 20

Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn | Ngày 26/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Văn-k2-Số 20 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 10 - NĂM HỌC 2010 - 2011
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
MÔN : NGỮ VĂN (Thời gian làm bài 90 phút)

I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn 10 của học sinh.
2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10 học kì 2 theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học.
- Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức Tiếng Việt, Làm văn: Khái quát lịch sử Tiếng việt; Những yêu cầu sử dụng Tiếng việt; Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật; Thực hành phép tu từ: phép điệp và phép đối; Phương pháp thuyết minh, Đại cáo bình ngô; Tác gia Nguyễn Trãi; Thái sư Trần Thủ Độ; Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn, Chuyện chức phán sự đền Tản Viên; Tào Tháo uống rượu luận anh hùng; Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ.
- Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần Trắc nghiệm trong 15 phút; phần Tự luận trong 75 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 10, học kì 2
- Chọn các nội dung cần đánh giá;
- Thực hiện các bước thiết lập ma trận.
- Xác định khung ma trận:
Mức độ

Chủ đề
Nhận biết

Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng


TN
TN
TN
TL


1. Tiếng Việt: Khái quát lịch sử Tiếng việ; Những yêu cầu sử dụng Tiếng việt; Phong cách ngôn ngữ nghệ thuật; Thực hành phép tu từ: phép điệp và phép đối.
2. Làm văn : Phương pháp thuyết minh

- Xác định được cách ghi âm Tiếng việt; nêu được ba đặc trưng cơ bản của phong cách ngôn ngữ nghệ thuật
- Phát hiện được lỗi trong câu; hiểu được phép tu từ nào được sử dụng trong câu.












- Vận dụng kiến thức về phương pháp thuyết minh để xác định đoạn văn mẫu sử dụng phương pháp thuyết minh nào.



Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2
2
1

5


0,5
0,5
0,25

1,25 = 12,5%

3.Văn học:
- Văn bản văn học: Đại cáo bình ngô; Tác gia Nguyễn Trãi; Thái sư Trần Thủ Độ; Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn, Chuyện chức phán sự đền Tản Viên; Tào Tháo uống rượu luận anh hùng; Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ

- Điền từ thiếu vào chỗ trống trong hai văn bản: Đại cáo bình ngô, Thái sư Trần Thủ Độ; nhận biết được những đóng góp nổi bật của Nguyễn Trãi trong tiến trình phát triển văn học dân tộc
- Hiểu được phẩm chất của Trần Quốc Tuấn trong bài kí Hưng Đạo đại vương Trần Quốc Tuấn; Thấy được phẩm chất của Ngô Tử Văn trong Chuyện chức phán sự đền Tản Viên; Tính cách của Tào Tháo trong Tào Tháo uống rượu luận anh hùng

- Từ nội dung đoạn trích Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ đánh giá được thành công nghệ thuật nổi bật của đoạn trích.



Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
3
3
1

7


0,75
0,75
0,25

1,75 = 17,5%

4. Đọc – hiểu văn học:
“ Tựa :Trích diễm thi tập “- Hoàng Đức Lương


Hiểu được những nguyên nhân khiến thơ văn của người xưa không lưu truyền đầy đủ cho đời sau và ý nghĩa về công việc sưu tầm , biên soạn thơ văn của Hoàng Đức Lương



Số câu
Số diểm
Tỉ lệ

1


1



2,0


2,0 = 20%


5.Làm văn nghị luận văn học: Đoạn trích “ Tình cảnh lẻ loi của người chinh phụ”( trích “ Chinh phụ ngâm – Đặng Trần Côn)
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)