Văn-k2-Số 13

Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn | Ngày 26/04/2019 | 41

Chia sẻ tài liệu: Văn-k2-Số 13 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

THPT CLC CHU VĂN AN
NĂM HỌC : 2010 - 2011
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ II
MÔN : NHỮ VĂN - KHỐI 10 - Ban cơ bản
Thời gian làm bài : 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)



I. GIỚI THIỆU CHUNG:
Đề khảo sát được biên soạn nhằm kiểm tra mức độ đạt chuẩn kiến thức, kỹ năng được quy định trong chương trình học kỳ II, môn Ngữ văn lớp 10.
Do yêu cầu về thời gian và cách xây dựng bộ công cụ, đề khảo sát chỉ bao quát một số nội dung kiến thức, kỹ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 10, học kỳ II theo 3 phân môn Văn, Tiếng Việt, Làm văn với mục đích đánh giá năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức kiểm tra kết hợp giữa trắc nghiệm khách quan và tự luận. Các câu hỏi trắc nghiệm khách quan chủ yếu kiểm tra kiến thức về tác giả, tác phẩm, đoạn trích; câu hỏi tự luận chủ yếu kiểm tra kỹ năng tạo lập văn bản theo các thao tác và phương thức biểu đạt đã học.
Mục tiêu đề kiểm tra:
- Kiến thức về văn học, tiếng Việt, làm văn: Hiểu được giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm/trích đoạn văn học trung đại Việt Nam và văn học trung đại nước ngoài; nhận diện được câu đúng ngữ pháp và câu có tính hình tượng; nhận biết được kết cấu của văn bản thuyết minh.
- Kỹ năng tạo lập văn bản: Biết viết bài thuyết minh về tác giả, tác phẩm văn học đã học.
II. HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA:
- Trắc nghiệm kết hợp tự luận.
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần Trắc nghiệm trong 15 phút; phần Tự luận trong 75 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN:

Mức độ

Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng


TN
TN
TN
TL


1. Tiếng Việt:
- Yêu cầu sử dụng , Phong cách ngôn ngữ.
- Nêu được cách sử dụng từ ngữ trong phong cách ngôn ngữ nghệ thuật.
- Hiểu được nghĩa của từ.
- Vận dụng kiến thức để xác định câu đúng ngữ pháp; câu có tính hình tượng.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 (c10)
1 (c12)
2 (c3, c9)

4


0,25
2,5%
0,25
2,5%
0,5
5%

1,0
10%

2. Văn học:
- Văn bản văn học
- Nhận biết về tác phẩm, đoạn trích, tác giả.
Hiểu được nội dung, nghệ thuật của tác phẩm, đoạn trích.
Từ giá trị nội dung và nghệ thuật của tác phẩm, lý giải sáng tạo của Nguyễn Du.



Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
3 ( c1, c5, c6)
3 (c2, c4, c7)
1 (c8)

7


0,75
7,5%
0,75
7,5%
0,25
2,5%

1,75
17,5%

3. Làm văn:
- Tạo lập văn bản thuyết minh.
Nêu được hình thức kết cấu của văn bản thuyết minh.


Thuyết minh về tác giả và tác phẩm văn học


Số câu
1 (c11)


1
2

Số điểm
Tỉ lệ
0,25
2,5%


7
70%
7,25
72,5%

Tổng số câu
Tổng số điểm
Tỉ lệ
5
1,25
12,5%
4
1,0
10%
3
0,75
7,5%
1
7
70%
12
10
100%


IV. ĐỀ KIỂM TRA
A. Phần 1: Trắc nghiệm (3 điểm)
Chọn câu trả lời đúng nhất:
1. Theo Hoàng Đức Lương, hai nguyên nhân khách quan khiến thơ ca không lưu hành hết ở đời là:
A. Chỉ thi nhân mới thấy hết cái hay, cái đẹp của thi ca; người quan tâm đến thi ca thì không đủ năng lực.
B. Chính sách in ấn của nhà nước làm hạn chế.
C. Người có học ít để ý đến thi ca.
D. Thời gian làm hủy hoại sách vở, binh hỏa.
2. Vấn đề cơ bản đặt ra trong đoạn trích “Nỗi thương mình” là gì?
Quan tham.
Vấn đề tình yêu đôi lứa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)