Văn học: STGT CĐ bồi dưỡng HS giỏi văn

Chia sẻ bởi Trần Việt Thao | Ngày 19/03/2024 | 9

Chia sẻ tài liệu: Văn học: STGT CĐ bồi dưỡng HS giỏi văn thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:




Bồi dưỡng và đánh giá
HS giỏi môn ngữ văn
Theo chương trình mới




PGS.TS. đỗ ngọc thống
Viện Chiến lược và Chương trình Giáo dục





D?nh hu?ng chung

D?i tu?ng BD v� DG
Nh?ng di?m k? th?a
Nh?ng di?m m?i
Đối tượng bồi dưỡng và đánh giá
Năng khiếu vh là năng khiếu sáng tác nghệ thuật thiên bẩm (viết thơ, truyện, tiểu thuyết); không phải là nhiệm vụ của nhà trường phổ thông.
Năng lực vh là khả năng nắm bắt và vận dụng những tri thức khoa học về văn chương. Năng lực này có thể bồi dưỡng và kiểm tra được; là nhiệm vụ của nhà trường
Bồi dưỡng và đánh giá năng lực văn học
Năng lực văn học là gì ?

Năng lực tiếp nhận tác phẩm ( đọc, nhận biết, phân tích, lý giải nội dung và ý nghĩa của tác phẩm văn học)
Năng lực tạo lập văn bản (diễn đạt và trình bày một vấn đề văn học hoặc xã hội bằng nói và viết)
Những điểm kế thừa
Kh¶ n¨ng nhËn biÕt vµ lÝ gi¶i ®­îc c¸i hay, c¸i ®Ñp cña tpvh mét c¸ch tinh tÕ, chÝnh x¸c vµ cã søc thuyÕt phôc trong sù g¾n bã gi÷a nd vµ ht nghÖ thuËt.
ChØ ra ®­îc c¸i ®éc ®¸o, kh«ng lÆp l¹i cña t¸c phÈm ®­îc ph©n tÝch.
Cã nh÷ng nhËn xÐt, ®¸nh gi¸ mang mµu s¾c c¸ nh©n, ®éc ®¸o, míi mÎ cña ng­êi viÕt
Cã kÜ n¨ng viÕt bµi v¨n hay
Những điểm mới
Đánh giá toàn diện hơn: NLVH (cảm thụ TPVH, LSVH, LLVH, tác phẩm vh ( thơ, văn xuôi, nghị luận.); NL xã hội;
Khách quan và chính xác hơn: Trắc nghiệm + Tự luận; nhiêù câu,
Đánh giá được đúng năng lực suy nghĩ và cách diễn đạt, trình bày của người viết
Chống sao chép, và ảnh hưởng văn mẫu
Chú ý chất lượng hơn số lượng ( độ dài)







Ph?n I
Nh?ng ki?n th?c v� ki nang co b?n c?n chỳ ý

Để tiếp nhận tốt TPVH
Về kiến thức
1) Kiến thức tác phẩm
2) Kiến thức văn học sử
3) Kiến thức lí luận văn học
4) Kiến thức văn hoá tổng hợp
Kiến thức tác phẩm VH
Nhiều
Bắt buộc : SGK
Mở rộng : Ngoài SGK; cách mở rộng
Chọn lọc :
TP đạt trình độ cổ điển
Hệ thống:
Theo văn học sử
Theo đề tài
Chính xác : câu chữ và chi tiết
Cách thức đọc mở rộng
Về Vũ Trọng Phụng
Hạnh phúc của
một tang gia
Toàn bộ tiểu thuyết
Số đỏ
1
Những bài phân tích
về Số đỏ
2
Những tác phẩm khác
của Vũ Trọng Phụng
3
Cách thức đọc mở rộng
Về Truyện Kiều
Các đoạn trích
trong SGK
Toàn bộ Truyện
Kiều
1
Những bài phân tích
về Truyện Kiều
2
Những tác phẩm khác
của Nguyễn Du
3
Những tác phẩm viết
về Nguyễn Du
4
Kiến thức văn học sử
Nắm được vai trò và ý nghiã của VHS
Hiểu sâu hơn tác phẩm ( tiếp nhận)
Viết dạng đề VHS tốt hơn ( tạo lập)
Nắm được các dạng bài văn học sử
Tác phẩm lớn
Tác gia
Xu hướng / Giai đoạn ( thời kỳ)
Nền văn học
Nắm được yêu cầu
Đặc điểm lịch sử và những tác động của chúng
Những tác giả và tác phẩm tiêu biểu
Đặc sắc nội dung và nghệ thuật lớn
Vai trò và tác dụng
Kiến thức lí luận văn học
Nắm được vai trò và ý nghiã của LLVH
Hiểu sâu hơn tác phẩm ( tiếp nhận)
Viết dạng đề LLVH tốt hơn ( tạo lập)
Nắm được các nội dung LLVH cơ bản
Một số khái niệm/ thuật ngữ văn học cơ bản
Một số vấn đề LLVH cơ bản
Nắm được yêu cầu
Nội dung cơ bản của khái niệm/ vấn đề LLVH
Vai trò và ý nghĩa của khái niệm/ vấn đề LLVH ấy đối với người học/ người đọc
Vận dụng được trong tiếp nhận và tạo lập văn bản
Một số vấn đề LLVH quan trọng
Tác phẩm văn học: đặc trưng và cấu trúc
Đặc trưng : ngôn từ và lao động ngôn từ, tính đa nghĩa (polyphonie) và tính ổn định (constant)
Cấu trúc: Nội dung và hình thức ( loại, thể…)
Tiếp nhận và phân tích TPVH
Tiếp nhận và đọc-hiểu
Cảm nhận và phân tích
Những xu hướng cần tránh
Các mối quan hệ trong văn học
Nội dung và hình thức, nhà văn- hiện thực CS và tác phẩm, dân tộc- cổ điển và hiện đại, tâm và tài…
Vai trò và tác dụng của văn học
Phong cách văn học: tác phẩm, tác giả…
Kiến thức văn hoá tổng hợp
Nắm được vai trò của kiến thức văn hoá
Hiểu sâu hơn tác phẩm văn học ( tiếp nhận)
Viết bài văn tốt hơn ( tạo lập)
Nắm được các nội dung cơ bản
Một số khái niệm cơ bản của các ngành nghệ thuật
Một số kiến thức cơ bản về lịch sử, địa lí, phong tục
Những hiểu biết về chính trị và đời sống xã hội
Nắm được yêu cầu
Nội dung cơ bản của khái niệm/ kiến thức văn hoá
Vai trò và ý nghĩa của khái niệm/ kiến thức ấy đối với người học/ người đọc
Vận dụng được trong tiếp nhận và tạo lập văn bản
Kĩ năng làm văn
Tìm hiểu, phân tích đề
Tìm ý, lập dàn ý
Diễn đạt
Trình bày

1) Kĩ năng tìm hiểu, phân tích đề
Chỉ ra được vấn đề trọng tâm
Các thao tác chính + phương thức biểu đạt
Kiến thức cần huy động
2) Tìm ý, lập dàn ý
Có những phần nào, ý chính là gì?
Cách tìm ý: đặt câu hỏi
Bố cục các phần, các ý trong bài
3) Diễn đạt:
Giọng văn biểu cảm
Dùng từ độc đáo, câu linh hoạt
Viết có hình ảnh: so sánh, ví von...
Chân thực, tránh mòn sáo, công thức
4) Trình bày:
Chữ viết, lề, tẩy xoá, trích dẫn
Tác dụng
1) Tìm hiểu, phân tích đề : Đúng hướng, tránh lạc đề, lệch đề
2) Tìm ý, lập dàn ý: Có ý đúng, ý đủ, ý mới
3) Diễn đạt: Bài văn hay
4) Trình bày: Bài văn đẹp

Ph?n II
Các dạng đề văn
NL văn học
NL xã hội
Đề mở
Cấu trúc đề thi
Đề sẽ gồm nhiều câu, ít nhất là 3:
- NLXH : 8 điểm ( 1 câu)
- NLVH : 12 điểm, chọn 2 câu
+ Thơ ( 6 điểm)
+ Văn xuôi ( 6 điểm)
+ Văn nghị luận ( 6 điểm)
+ Lí luận văn học ( 6 điểm)
+ Lịch sử văn học ( 6 điểm)
Vấn đề kiểu bài và thao tác

Mục đích của văn nghị luận
Con đường để đạt được mục đích: các thao tác và vận dụng tổng hợp các thao tác
Nghị luận văn học và nghị luận xã hội: tiêu chí đối tượng và nội dung nghị luận
Không có bài văn chỉ dùng một thao tác
Hệ thống thao tác nghị luận chủ yếu: Chứng minh, giải thích, phân tích( bình giảng) , so sánh, bác bỏ, bình luận
Nghị luận văn học
1, Đối tượng : Các vấn đề văn học
2, Các vấn đề văn học bao gồm:
Một vấn đề văn học sử
Một vấn đề lý luận văn học
Cảm thụ, phân tích tác phẩm văn học
3. Các loại đề nghị luận văn học
Đề văn học sử
Đề lý luận văn học
Đề cảm thụ văn học
Đề phân tích, cảm thụ văn học
Phân tích một tác phẩm độc lập
Phân tích một nhóm tác phẩm
Phân tích một đoạn thơ, đoạn văn ngắn ( trích từ một tác phẩm)
Phân tích một vấn đề ( ND hoặc NT) của một tác phẩm lớn
Phân tích một hình tượng nhân vật
Các yếu tố hình thức cần lưu ý
Thể loại văn bản
Ngữ âm: bao gồm vần và thanh.
Nhịp điệu ( cách ngắt nhịp)
Từ ngữ, hình ảnh
Các biện pháp tu từ
Không gian và thời gian nghệ thuật
Cốt truyện
Nhân vật
Chi tiết
Luận điểm
Luận cứ
Lập luận
Ba cấp độ phân tích một yếu tố nghệ thuật

Nhận biết
Phân tích tác dụng
Chứng minh tính chính xác, độc đáo, duy nhất
Đề nghị luận xã hội
Bàn về một vấn đề tư tưởng, đạo lí.thường lấy từ tục ngữ, ca dao, các câu nói của lãnh tụ, các nhà văn, nhà hiền triết.
Bàn về một hiện tượng, con người, sự việc. có thật trong cuộc sống cả tiêu cực và tích cực ở trên mọi phương diện của cuộc sống.
Bàn về một vấn đề xã hội đặt ra trong tác phẩm văn học.
Phương pháp triển khai ý
Thường xoay quanh các câu hỏi:
Nó là gì ?
Nghĩa là thế nào?
Tại sao ? Đúng hay sai ?
Thể hiện trong cuộc sống và văn học như thế nào ?
Có ý nghĩa gì? ( ý nghĩa thời sự, đối với nhà văn, đối với bạn đọc. đối với lịch sử VH, đối với đời sống.)
Yêu cầu về ý
Hai mức độ về ý của một bài văn hay :
ã Mức thứ nhất : Người viết biết tiếp thu, học hỏi ý kiến của người khác, biết lựa chọn và trình bày các ý ấy theo cách của mình để làm sáng tỏ yêu cầu của đề.
Mức thứ hai : Suy nghĩ, tìm tòi, phát hiện và nêu được những ý của riêng mình .
HSG cần chú ý dạng đề ở mức thứ 2
Đổi mới quan niệm về đề văn
Trong quan niệm truyền thống, một đề văn nghị luận thường có ba phần: phần dẫn , phần yêu cầu vê ND và kiểu bài, phần giới hạn vấn đề
Đề văn mới chủ yếu là nêu vấn đề, đề tài cần bàn bạc và làm nổi bật; còn các thao tác thì HS tuỳ vào cách làm, tuỳ vào kiểu văn bản cần tạo lập.
Bên cạnh đề yêu cầu rõ theo truyền thống có thêm đề mở nhằm khuyến khích HSG
Một số đề văn của Trung Quốc 1998
. Nhà tôi có khó khăn.
. Nỗi buồn của tôi biết nói với ai.
. Góc đẹp nhất trong vườn trường.
. Một chuyến leo núi.
. Bạn.
. Ngọn đèn.
. Xin mẹ hãy yên tâm.
. Tổ quốc trong lòng tôi.
. Tôi là hoa cúc.
. Tác hại của thuốc lá.
. Con người phải có khí tiết.
. Suy nghĩ từ ngọn lửa.
. Thiếu tôi thì chợ vẫn đông sao?
Đề thi văn vào ĐH của Trung Quốc 2006
T?nh An Huy: Vi?t m?t b�i v?i ch? d? "Hi?u cu?c s?ng, hi?u cha m?".
B?c Kinh: Vi?t m?t b�i vi?t v?i tiờu d? "M?t nột ch?m phỏ v? B?c Kinh".
Tri?t Giang: " Cu?c s?ng c?n ngh? ngoi, cu?c s?ng khụng ngoi ngh?". Em cú suy nghi gỡ v? v?n d? n�y? Hóy vi?t b�i vi?t khụng du?i 800 ch? v?i ch? d? n�y, cú th? vi?t v? m?t m?t cung cú th? vi?t v? c? hai m?t.
Thu?ng H?i: Hóy vi?t m?t b�i vi?t v?i ch? d? "Tụi mu?n n?m ch?t tay b?n".
Giang Tụ: L? T?n núi, tru?c kia th? gi?i v?n khụng cú du?ng, ngu?i di nhi?u nờn dó t?o ra du?ng. Cung cú ngu?i núi, th? gi?i v?n ngay t? d?u dó cú du?ng, ngu?i di nhi?u nờn du?ng b? m?t di. L?y ch? d? "Con ngu?i v� con du?ng" d? vi?t m?t b�i d�i kho?ng 800 ch?.
Quảng Đông: Một nhà điêu khắc đang khắc một tảng đá, bức tượng vẫn chưa thành hình, dần dần, đầu, vai đã lộ ra, cuối cùng nhà điêu khắc đã tạc ra tượng một thiên sứ xinh đẹp. Một bé gái nhìn thấy liền hỏi: Làm sao ông biết trong tảng đá có giấu thiên sứ? Nhà điêu khắc nói: trong đá vốn không có thiên sứ nhưng ta đã dồn hết tâm trí để tạc. Lấy thiên sứ trong lòng nhà điêu khắc làm chủ đề để viết một bài dài 800 chữ.

Tứ Xuyên: Trong cuộc sống có rất nhiều câu hỏi, có người ham hỏi, có người ngại hỏi. Hãy lấy “Hỏi” làm chủ đề và viết một bài không dưới 800 chữ.

Giang Tây: Có con chim yến nọ sau khi ấp trứng trở nên rất béo, không thể bay được cao. Mẹ của chim yến khuyên nó nên tăng cường tập luyện để giảm béo, như thế mới có thể bay được cao. Lấy “Chim yến giảm béo” làm chủ đề, tự đặt tiêu đề và viết một bài 800 chữ.
Sơn Đông: Có một câu chuyện ngụ ngôn như sau: Đứng từ dưới đất nhìn lên, con người đều thấy sao trời lấp lánh, sáng ngời, nhưng khi con người tiến gần sao trời sẽ phát hiện ra rằng các ngôi sao cũng giống như trái đất - gồ ghề, không bằng phẳng, xung quanh đầy bụi bặm. Từ câu chuyện ngụ ngôn này em cảm ngộ được điều gì? Lấy đó làm chủ đề và viết một bài viết dài 800 chữ.
Trùng Khánh:
(1) Hãy viết một bài viết 200 chữ miêu tả một bến xe.
(2) Bước đi và dừng lại là hiện tượng thường gặp trong cuộc sống, nó đã giúp ta có được những suy nghĩ và liên tưởng về tự nhiên, xã hội, lịch sử, nhân sinh. Hãy lấy chủ đề “Bước đi và dừng lại” để viết một bài viết 600 chữ.
Liêu Ninh: Lấy “Đôi vai” làm chủ đề và viết một bài viết dài 800 chữ.
Một số đề văn nghị luận của Mỹ

1. Sự bất lợi của thực phẩm Mỹ đối với HS, sinh viên nước ngoài.
2. Tình trạng nhà tù: sự trừng phạt hay cải tạo giáo dục ?
3. Những hoạt động nhà trường sẽ làm tăng óc sáng tạo cho trẻ em trước tuổi đến trường.
4. Chì trong dầu hoả: một dấu hiệu của tình trạng ô nhiễm.
5. Sự trôi nổi của dầu và mỡ trong nước: lợi và bất lợi ?
6. Gây tổn thương trong bóng đá: có thể ngăn chặn được không?
7. Sức truyền tin rộng rãi của ti-vi
8. Những khó khăn của HS, SV nước ngoài chưa tốt nghiệp ở Mỹ
9. Chất Các-bon và sức khoẻ con người
10. Những khó khăn của người Nhật khi nói tiếng Anh
Một số đề văn nghị luận lớp 11 của Nga
1. Tác phẩm " Con quỷ" của Lecmantốp và "con quỷ" của Bruybelia.
2. Cội nguồn sáng tạo của Bunin
3. Nhung hinh thức và kiểu trần thuật trong các tác phẩm của Bunin
4 Truyền thống van học Nga trong các sáng tác của M.Gorki thời ki đầu
5. Nhũng nét độc đáo trong nghệ thuật kịch của M.Gorki.
6. Nhưng xung đột cơ ban trong tiểu thuyết Người mẹ
7. Cam nhận về tổ quốc trong các sáng tạo của Blok và Maiakôpxki
8. Nhưng bài thơ tinh yêu của Puskin và Blok .
9. Maiakôpxki và chủ nghĩa vị lai
Đề văn trong sách Ngữ văn THCS
1. Loài cây em yêu ( Ngữ văn 7 - tập 1)
2. Cảm nghĩ về người thân (NV 7 - tập 1)
3. Người ấy sống mãi trong tôi (NV 8 - tập1)
4. Tôi thấy mình đã khôn lớn. ( NV 8 - tập1)
5. Công việc đọc sách (NV 9 - tập 1)
6. Đạo lí " uống nước nhớ nguồn" ( NV 9- tập 2)
8. Đức tính khiêm nhường ( NV 9- tập 2)
9. Có chí thì nên. ( NV 9- tập 2 )
10. Đức tính trung thực. ( NV 9 - tập 2 )
11. Tinh thần tự học. ( NV 9- tập 2 )
12. Hút thuốc có hại. ( NV 9- tập 2 )
Đề trong Ngữ văn 10 nâng cao
1.�Cảm ghĩ của anh (chị) về vẻ đẹp của một nhân vật van học mà mình yêu thích.
2.�Tê-lê-mác kể về buổi cha mình là Uy-lit-xơ trở về
3.�Suy nghĩ của anh (chị) về những em bé không nơi nương tựa.
4.�Cảm nghĩ về một bài ca dao mà anh (chị) yêu thích
5.�Nghĩ về mái trường thân yêu
6.�Giới thiệu ca dao Việt Nam
7. Giới thiệu về Nguyễn Trãi
8.�Giới thiệu bài Phú sông Bạch Đằng
9. Vai trò của sách đối với đời sống nhân loại
10. Quan niệm của anh (chị) về một bài thơ hay
Một số đề trong Ngữ văn 11

Đề 1: Suy nghĩ của anh (chị) về phong trào ủng họ quỹ "vì người nghèo"
Đề 2: Quan niệm của anh (chị) về lối sống giản dị của một con người.
Đề 3: Anh ( chị) nghĩ gì khi nhìn những cánh rừng tiếp tục bị tàn phá.
Đề 4: Cuộc sống sẽ ra sao nếu nguồn nước sạch ngày càng vơi cạn.
Đề 5: "Ai chiến thắng mà... Chẳng dại đôi lần" ( Tố Hữu) . Bàn về thắng và bại, khon và dại trong cuộc sống.
Đề 6: "Hỏi thời ta phải nói ra - Vì chưng hay ghét cũng là hay thương" ( Nguyễn Đình Chiểu). Viết bài văn bàn về lẽ ghét thương trong cuộc sống hàng ngày.
Đề 7: Văn tế nghĩa sĩ Cần Giuộc của Nguyễn Đình Chiểu- Một tiếng khóc bi tráng.
Đề 8: Con người Nguyễn Khuyến qua bài Thu điếu.
Đề 9: Quan niệm của nguyễn Du về đồng tiền trong Truyện Kiều và quan niệm của của anh( chị) về đồng tiền trong cuộc sống hôm nay.
Đề 10: Về một bài thơ trung đại mà anh (chị) yêu thích.
Một số đề trong Ngữ văn 12
1. Phải chang "Bạn là người đến với ta khi mọi người đã bỏ ta đi"
2. Tiền tài và hạnh phúc
3. Có một thế giới Kinh Bắc trong bài thơ Bên kia sông đuống của Hoàng Cầm
4. Vẻ đẹp của truyện ngắn Hai đứa trẻ .
5. Màu sắc Nam Bộ trong truyện Những đứa con trong gia đình của Nguyễn Thi.
6. Theo anh (chị) nên mặc áo dài đến trường hay mang đồng phục mới ?
lưu ý về đề văn
1 TÊt nhiªn kh«ng ph¶i tÊt c¶ c¸c ®Ò v¨n ®Òu chØ cã mét c¸ch nªu nh­ thÕ. Nh­ng mét cÇn quan niÖm vÒ ®Ò v¨n kh«ng nªn cøng nh¾c, gß bã mét kiÓu duy nhÊt mµ cÇn ®a d¹ng, phong phó vµ cã “tÝnh më”.
2. HÖ thèng ®Ò lµm v¨n nµy tr­íc hÕt dïng ®Ó HS tham kh¶o, luyÖn tËp hµng ngµy. Trong c¸c bµi kiÓm tra th­êng kú còng nh­ cuèi n¨m, GV hoµn toµn cã thÓ tù ra ®Ò kh¸c, miÔn lµ b¶o ®¶m néi dung vµ yªu cÇu cña ch­¬ng tr×nh.
3. CÇn bæ sung thªm c¸c d¹ng ®Ò tù luËn vµ ®a d¹ng ho¸ c¸ch hái ë cïng 1 vÊn ®Ò, 1 t¸c phÈm.
Các dạng đề tự luận
1. Tóm tắt một văn bản đã học
2. Nêu hệ thống nhân vật, đề tài, chủ đề của một tác phẩm đã học
3. Thuyết minh về một tác giả, tác phẩm, một thể loại văn học;
4. Thuyết minh về một hiện tượng, sự vật ( sử dụng miêu tả và các biện pháp nghệ thuật)
5. Viết một văn bản hành chính - công vụ …
6. Chép lại chính xác một đoạn thơ đã học
7. Sắp xếp các sự việc trong một tác phẩm theo đúng thứ tự
8. Thống kê tên các tác phẩm viết cùng một đề tài, cùng một giai đoạn
Các dạng đề tự luận
9. Phân tích ,cảm thụ một tác phẩm văn học
10. Phát biểu cảm nghĩ về một nhân vật hoặc một tác phẩm văn học
11. Nghị luận về một vấn đề ( Nội dung hoặc Nghệ thuật ) trong tác phẩm văn học
12. Phân tích, suy nghĩ ( nghị luận)… về một nhân vật trong tác phẩm văn học
13. Nghị luận về một vấn đề tư tưởng, đạo lí
14. Nghị luận về một sự việc, hiện tượng có thật trong cuộc sống
15. Kể một câu chuyện có thật trong cuộc sống hoặc theo tưởng tượng, sáng tạo của cá nhân
16. Suy nghĩ về ý nghĩa của một câu chuyện
Ví dụ về dạng đề 16
Đề 2: Đäc câu chuyÖn sau vµ thực hiện nhiệm vụ ghi bên dưới.
Ngµy x­a cã mét vÞ vua ra lÖnh ®Æt mét tảng ®¸ giữa ®­êng. Sau ®ã «ng n¸p kÝn ®Ó chê xem liÖu cã ai rêi hßn ®¸ to Êy ®i kh«ng. Mét vµi viªn quan vµ những th­¬ng gia giµu nhÊt v­¬ng quèc ®i ngang, nh­ng hä chØ vßng qua tảng ®¸. NhiÒu ng­êi lín tiÕng phiÒn tr¸ch ®øc vua ®· kh«ng giữ cho ®­êng x¸ quang quÎ, nh­ng ch¼ng ai lµm gì ®Ó hßn ®¸ ra khái mÆt ®­êng. Sau ®ã, mét ng­êi n«ng d©n ®i tíi, vai mang mét bao rau cñ nÆng trÜu. Khi tíi gÇn hßn ®¸, «ng h¹ bao xuèng vµ cè ®Èy hßn ®¸ sang lÒ ®­êng. Sau mét håi cè g¾ng hÕt søc, cuèi cïng «ng còng lµm ®­îc.
Khi ng­êi n«ng d©n l¹i v¸c c¸i bao cña mình lªn, «ng nhìn thÊy mét c¸i túi n»m trªn ®­êng, ngay chç hßn ®¸ khi n·y. C¸i túi ®ùng nhiÒu tiÒn vµng vµ mét mảnh giÊy ghi râ sè vµng trªn sÏ thuéc vÒ ng­êi nµo ®Èy hßn ®¸ ra khái lèi ®i.
Ng­êi n«ng d©n ®· häc ®­îc mét ®iÒu mµ những ng­êi kh¸c kh«ng hiÓu: ( ….) (Theo bé s¸ch Những tÊm lßng cao cả - NXB TrÎ)
Theo anh (chi) bài học người khác không hiểu là bài học gì? Hãy phát biểu những suy nghĩ của mình về ý nghĩa của câu chuyện trên.
Các dạng đề tự luận

17. Cho một câu chủ đề ( câu chốt) yêu cầu phát triển thành một đoạn văn có độ dài giới hạn, theo một trong ba cách diễn dịch, quy nạp, tổng phân hợp.
18. Cho một đoạn văn bản, yêu cầu HS tìm câu chủ đề và chỉ ra cách phát triển của đoạn văn đó.
19. Phân tích và bình luận về ý nghĩa của nhan đề một tác phẩm nào đó.
20. So sánh hai tác phẩm, hai nhân vật hoặc hai chi tiết trong văn học.
21. Nhận diện và phân tích tác dụng của một biện pháp tu từ nào đó trong một đoạn văn, thơ cụ thể.
22. Viết mở bài hoặc kết luận cho một đề văn cụ thể.
…v.v.
đa dạng hoá cách hỏi
Tấm Cám
Đề 1: Cô Tấm tự kể chuyện mình.
Đề 2: Bài học đạo lí từ cuộc đời cô Tấm ( hoặc mẹ con Cám)
Đề 3: Nếu anh (chị) là cô Tấm.
Đề 4: Viết lại truyện Tấm Cám với một kết thúc theo suy nghĩ và ước vọng của bản thân mình.
Đề 5: Tinh thần lạc quan và nhân đạo của nhân dân qua truyện Tấm Cám.
Đề 6: Các cách kết thúc truyện Tấm Cám khác nhau (dị bản) và quan niệm của anh (chị) về những cách kết thúc đó.
Đề 7: Cô Tấm trong suy nghĩ và tình cảm của anh (chị).
Đề 8: Nếu anh (chị) là ông Bụt trong truyện Tấm Cám.

Đề 9: Vai trò của các yếu tố siêu nhiên trong truyện Tấm Cám.
Đề 10: Chuyện về những cô Tấm ngày nay.
Đề 11: Có người chê việc Tấm trả thù Cám ở cuối truyện. Hãy viết lời bào chữa cho hành động ấy của Tấm.
Đề 12: " ở hiền gặp lành"; " Thiện thắng ác"; " ác giả ác báo"; " Tham thì thâm"; "Gieo gió gặt bão"; hay là một triết lí khác? Triết lí nào đúng nhất với truyện Tấm Cám? Viết bài văn biện luận cho triết lý mà mình lựa chọn.
Đề 13: ý nghĩa của các sự vật mà dân gian đã lựa chọn để cho Tấm hoá thân (chim vàng anh; cây xoan đào; khung cửi và quả thị)
Đề 14: Tấm Cám - một tác phẩm tiêu biểu cho thể loại truyện cổ tích thần kỳ.
Đề 15: Truyện Tấm Cám - một minh chứng về niềm tin bất diệt của nhân dân.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Việt Thao
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)