Van hoc

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Khánh | Ngày 05/10/2018 | 66

Chia sẻ tài liệu: Van hoc thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

Kế hoạch nhiệm vụ 2009-2010
1.Triển khai sâu rộng phong trào“Trường học thân thiện học sinh tích cực”.
Xây dựng kế hoạch cụ thể tránh hình thức: (Cóp py KH chỉnh sửa...)
Môi trường luôn đảm bảo xanh-sạch-đẹp
100% trường lớp có CTVS đạt yêu cầu, 80% trường đạt tiêu chuẩn từ khá trở lên.
Sưu tầm vµ s¸ng t¸c bài đồng dao, ca dao, trò chơi dân gian, mçi ®ơn vÞ có 3 ®Ò tµi/ th¸ng nộp về Phòng GD
2. Đổi mới công tác quản lý
Tiếp tục thực hiện tốt các cuộc vận động nhằm GD đạo đức nhà giáo và kỹ năng sống cho trẻ. Học tập và làm theo HCM…
Chủ đề năm học “đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục”
+ Mỗi đơn vị co 2-3 việc làm ĐM.
+ Mỗi CBQL có ít nhất 2 việc làm ĐM.
+ Mỗi GV có ít nhất 1 việc làm ĐM
VD: QL chỉ đạo nổi bật 1 nhiệm vụ trong năm học (CSVC, ĐNGV, UDCNTT, Làm Đ D ĐC .v.v
Công tác quản lý
Tham mưu UBND huyện chuyển loại hình trường MNBC sang trường MN Dân lập (Theo thông tư số 11/2009 của Bộ trưởng bộ GD&ĐT0.
Thực hiện 3 công khai: CL CSGD, CSVC và ĐNGV, thu chi tài chính và XD qui chế chi tiêu nội bộ…(thu chi đúng mục đích) L.Ngạn HT QL sai, HT k có chuyên môn KT
4 kiểm tra: ChÕ ®é ĐNGV vµ ph©n bæ vµ sö dông ng©n s¸ch, thu chi vµ sö dông häc phÝ, kinh phÝ tù nguyÖn ®ãng gãp cña cha mÑ trÎ
3. Xây dựng và nâng cao chất lượng đội ngũ:

Đến 2010: 30% GV, 80% CBQL trên chuẩn.
Năm học 2009-2010 yêu cầu 100% CBQL dưới 50 tuổi, 50% GV thành thạo máy tính,UD thành thạo CNTT trong công tác CSGD trẻ. (Lưu ý không KK soạn giáo án điện tử).
- Tổ chức thi GV dạy giỏi, cán bộ quản lý giỏi .
Đội ngũ giáo viên
+ Các nhà trường tổ chức CBGV học tập nghiên cứu QĐ số 02/2008 (qui định về Chuẩn nghề nghiệp GVMN)
+ Đánh giá XL GV nghiêm túc, thực chất theo từng tháng, đồng thời xếp thứ tự từu 1 đến hết.
+ Tổ chức tốt BD CM cho GV tham gia dự thi các cấp đạt hiệu quả cao.
+ Sở tổ chức thi KT kiến thức 100% GV trong toàn tỉnh, từ đó ĐG, XL sàng lọc GV.
4. Nâng cao chất lượng
4.1.Chất lượng chăm sóc nuôi dưỡng.
100% trẻ đến trường được ăn bằng các hình thức.
Bán trú: NT 100%, MG 93 - 95% (KH 93) .
- T/ hiÖn tÝnh khÈu phÇn ¨n b»ng phÇn mÒm DD hç trî
100% trường MN có vườn rau sạch,
Có tủ lạnh lưu mẫu thức ăn ở đơn vị đạt chuẩn.
Bếp ăn phải đạt tiêu chuẩn VSATTP.
Tổ chức “Liên hoan GĐ và sức khoẻ trẻ thơ” Kết hợp “ Bé với trò chơi dân gian”.
4.2 Chất lượng giáo dục
100% các đơn vị chỉ đạo thực hiện chương trình GDMN
Tổ chức dạy trẻ các bài hát, đ/ dao ca dao mới
-Tổ chức đánh giá trẻ 5 tuổi theo HD mới.
- Đẩy mạnh UDCNTT:
+ Phấn đấu 100% trường MN được kết nối mạng, mỗi trường ít nhất có từ 3-5 máy vi tính, trường chuẩn có phòng máy vi tính.
Chất lượng giáo dục
+ Mỗi trường phấn đấu đến cuối năm có 3-5 sản phẩm UDCNTT chất lượng tốt gửi về phòng GD để chọn thi ở Së GD&ĐT.
+ Chú trọng khai thác phần mềm cho trẻ học vui trên máy tính (trẻ 5 tuổi).
+ CBQL tích cực N/cứu chuyên môn, một bộ phaanj CBQL không trú trọng CM mà chủ yếu giao cho Phó HT phụ trách
5.Tiếp tục thực hiện NQ số 31

Xây dựng kế hoạch về tài chính: Qui chÕ chi tiªu néi bé
Chi trả GV đầy đủ theo tháng.
Xem xét thực hiện tăng lương, tiền phụ cấp đứng lớp (bằng các nguồn thu khác )
Phụ cấp tổ trưởng, tổ phó trường.
Đóng BHXH, BHYT theo lương mới.
Các chế độ, chính sách khác
6. Qui mô trường, lớp, số lượng trẻ
Duy trì 27 trường (tăng 1 trường so với năm học trước)- T/ lập mới trường MN thị trấn Neo.
93 nhóm trẻ tập thể với 1720 cháu đạt tỷ lệ 35% so với trẻ trong độ tuổi.
220 lớp mẫu giáo với 5525 cháu đạt tỷ lệ 91% so với trẻ trong độ tuổi, trong đó trẻ 4 và 5 tuổi 100%. (trẻ 3 T học CT MG).
100% trẻ đến trường học 2 buổi/ ngày.
7. CSVC và trường chuẩn quốc gia
Yêu cầu các đơn vị tham mưu với UBND xã phấn đấu 95% trường có đủ diện tích đất được cấp sổ bìa đỏ.
Đẩy nhanh tiến độ kiên cố hoá.
Phấn đấu đến tháng 12 năm 2009 trường MN: Lãng Sơn + Tiền Phong đạt chuẩn QG.
Mỗi đơn vị ít nhất XD 1 CTVS phù hợp với trẻ: Đảm bảo sạch sẽ, v. v..
8.Tuyên truyền, phổ biến kiến thức NDT cho cha mẹ, cộng đồng.
* Đổi mới nội dung, hình thức tuyên truyền.
-Tăng cường trao đổi tại nhà;
-Trường xây dựng trang thông tin điện tử;
-Tổ chức các Hội thi.
- Phối hợp các ban ngành, đoàn thể tuyên truyền trong cộng đồng.
- Sưu tầm, sử dụng các ấn phẩm, nguyên vật liệu
9.Thực hiện chế độ thông tin
báo cáo
Kịp thời, có chất lượng.
Đảm bảo độ chính xác khi phân tích số liệu.
Cải cách hành chính: Thường xuyên truy cập mạng Internet lấy văn bản, cập nhật thông tin; UDCNTT vào quản lý văn bản, quản lý hành chính.
10. Các cuộc thi trong năm
+ Sưu tầm, sáng tác các trò chơi dân gian từ tháng 9/ 2009 đến tháng 3/ 2010.
+ Thi GVDG cấp huyện: Vòng 1 tháng 10/2009; vòng 2 từ tháng 12 năm 2009.
+ Thi Đ D ĐC cấp huyện tháng 11 năm 2009
+ Mỗi tháng nộp 2 kiểu ảnh 13x18 về PGD
Các cuộc thi trong năm
+ Hội Thi “Liên hoan GĐ và D D trẻ thơ” kết hợp với “Bé với trò chơi dân gian” : Cấp trường tháng 12/2009; cấp huyện 2/2010; cấp tỉnh tháng 3/2010 (nếu có).
+Thi GVDG cấp tỉnh tháng 12/2009.
+ Thi CBQL giỏi tháng 1/2-2010 (tỉnh giao lưu tháng 2/2010)
Chỉ đạo điểm
+ Xây dựng “trường học thân thiện ….” MN Cảnh Thuỵ.
+ Thực hiện cuộc VĐ 2 không: Tân Mỹ.
+ UDCNTT: Quỳnh Sơn.
+ Năm học “Đổi mới công tác quản lý và nâng cao chất lượng giáo dục “ : Nham Sơn
Hướng dẫn thực hiện chương trình giáo dục mầm non
Năm học này 100% các nhóm trẻ và lớp mẫu giáo thực hiện C/T GDMN.
Yêu cầu các đ/c nghiên cứu kỹ chuyên đề hè 2009.
Đăng ký C/T và tuyển tập về CT GDMN.
Dưa trên nền C/T cải cách và hướng dẫn thực hiện ĐM hình thức tổ chức hoạt động giáo dục
Thế giơí
động vật
đ.v nuôi trong
gia đình
đ.v sống
dưới nước
đ.v sống
Trong rừng
đ.v nuôi trong
Gia đình
Phát triển thể chất
Phát triển nhận thức
Phát triển ngôn ngữ
Phát triển tình cảm
Phát triển thẩm mỹ
Phát triển
Ngôn ngữ
Phát triển thể chất.
Dinh dưỡng và sức khoẻ.
Biết giữ gìn vệ sinh cơ thể, vệ sinh môi trường đối với sức khoẻ của trẻ.
Biết giữ gìn sức khoẻ trong những ngày tết (Ăn mặc, vui chơi.)
Biết chế biến một số món ăn được chế biến từ động vật (Gà ,vịt, Lợn.)
.
Phát triển vận động.
- Phát triển một số vận động cơ bản (Bò, chui, chạy, nhảy, bắt chước dáng đi của con vật.)
- Phát triển sự phối hợp vận động - giác quan: Bắt trước tiếng kêu của một số con vât (gà, vịt, thỏ .)
Chạy chậm, Nhảy Xa; Bò theo đường dích dắ; Chuyền bóng qua đầu.
- TCVĐ: Đàn vịt nào nhanh; Trời nắng trời mưa;
Có cảm giác sảng khoái dễ chịu khi tiếp xúc với môi trường thiên nhiên.
2- Phát triển nhận thức
+ LQVT: Ôn SL trong PV 8, NB số 9, Nhận biết MQ hệ trong PV 9, chia nhóm ĐT 9 thành 2 phần. Ôn các hình khối và liên hệ trong thực tế về các hình khối đó.
+ Khám phá khoa học:
- Thảo luân về đặc điểm các con vật, hình dáng, màu sắc, thức ăn và MT sống, sinh sản của các con vật đó;
- Phân nhóm theo 2-3 dấu hiệu đặc trưng
3 - Phát triển ngôn ngữ
+ Nghe đọc những bài thơ, câu truyện về một số ĐV nuôi trong GĐ:
Chuyện: cáo thỏ và gà trống; Thơ: Mèo đi câu cá.
- Làm chuyện tranh về một số con vât GĐ
- Kể chuyện về các con vật, kể chuyện theo tranh.
+ LQV chữ viết: làm quen với nhóm chữ cái Các từ về các con vật (gà, thỏ, vịt, mèo )
4- Phát triển thẩm mỹ
+ Tạo Hình: vẽ, nặn, xé dán các con vật ….
Cát dán, làm tranh ảnh về các con vật (góc bé sáng tạo )
+ Âm nhạc: Múa hát về các con vật – Tôm cá cua thi tài,, Thương con mèo,
Nghe hát….
Trò chơi âm nhạc
5 - Phát triển tình cảm
và kỹ năng sống
Trẻ biết thể hiện tình cảm của mình với mọi người xung quanh.
Biết yêu thương các con vật, chăm sóc và bảo vệ chúng.
- Trò chơi phòng khám, BS thú y, nội trợ, bán hàng, ngưòi chăn nuôi giỏi.
- XD trại chăn nuôi, vườn cây, vườn rau
Biết làm một số công việc giúp đỡ ông,bà..
-Tró chơi DG: Thả đỉa ba ba, bịt măt bắt dê
Tuyên truyền
Phối hợp với phụ huynh sưu tầm ảnh, đồ chơi và nguyên vật liệu để làm đồ dùng đồ chơi phục vụ ND hoạt động của trẻ.
Hoạt động cụ thể
1. Phát triển thể chất
+ NT: Phát triển VĐ
+ MG: Thể dục
2. Phát triển nhận thức (bám vào mốc phát triển – HD C/T N. Trẻ)
+ Nhà trẻ: Nhận biết phân biệt: Đồ dùng, đồ chơi, Phân biệt màu sắc, Bé thích XD và P/vai; Biểu tương sơ đẳng về toán (đếm vẹt, P.B các hình: tròn , tam giác, vuông).
+ MG: THMTXQ và LQV toán
Phát triển tình cảm

3 . Phát triển ngôn ngữ
+ Nhà trẻ: Nhận biết tập nói; kể chuyện cho bé nghe, thơ.
+ MG : LQ với văn học và chữ viết

4. Lĩnh vực phát triển t/cảm và kỹ năng XH và thẩm mỹ (với nhà trẻ)
+ Trò chơi theo các góc (3 góc)
+ GDÂN
+ Thông qua giao tiếp.v.v…


Phát triển tình cảm
4. Lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng XH ( với MG)
+ Thông qua trò chuyện và giao tiếp với mọi người XQ
+ Trò chơi theo 5 góc.
5. Lĩnh vực phát triển thẩm mỹ
+ HĐ giáo dục âm nhạc
+ HĐ tạo hình.


Hướng dẫn đánh giá tình trạng SK trẻ theo biểu đồ mới.
Hướng dẫn thực hiện báo cáo thống kê.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Khánh
Dung lượng: 942,00KB| Lượt tài: 3
Loại file: ppt
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)