VAN DE MOI TRUONG

Chia sẻ bởi Trần Thị Thuỷ | Ngày 27/04/2019 | 53

Chia sẻ tài liệu: VAN DE MOI TRUONG thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

môi trường
&
Giáo dục MÔI TRƯờNG�
Trong dạy học ở trường Thcs


Nh?ng vấn đề chung
về môi trường

I.-Một số khái niệm cơ bản
về môi trường:

1.1 Môi trường
Môi trường là gỡ ?
Định nghĩa:
"Môi trường bao gồm các yếu tố tự nhiên và vật chất nhân tạo bao quanh con người,có ảnh hưởng đến đời sống,sản xuất,sự tồn tại,phát triển của con người và sinh vật"�
2. Trong khoa học môi trường, khái niệm môi trường được hiểu theo hai mức độ :
2.1 Môi trường tự nhiên hay môi trường sống là toàn bộ các điều kiện tự nhiên bao quanh sinh vật có ?nh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến sự tồn tại và phát triển của sinh vật.
Thành phần của môi trường tự nhiên gồm :
- Các yếu tố vô cơ:.. đất, nước, không khí ...
- Các yếu tố h?u cơ:... sinh vật ( bao gồm c? con người )
- Các yếu tố vật lý: nhiệt độ, ánh sáng...
2.2 Môi trường con người ( môi trường sống của con người còn gọi là môi trường địa lý ):
- " Môi trường con người bao gồm toàn bộ các hệ thống tự nhiên và các hệ thống do con người tạo ra, trong đó con người sống và bằng lao động của mỡnh, khai thác các nguồn tài nguyên tự nhiên và nhân tạo nhằm tho? mãn nh?ng nhu cầu của con người. " ( UNE SCO - 1981 ).
- Ba bộ phận thuộc môi trường con người:
? Môi trường tự nhiên
?Môi trường nhân tạo ( Thành phố, làng mạc, ruộng đồng, đường xá... )
? MT Kinh tế - Xã hội ( các tổ chức xã hội và kinh tế ... )
Các chức năng chủ yếu
Của môi trường:

+Không gian sinh sống cho con người & TG sinh vật;
+Chứa đựng tài nguyên cho đời sống & SX của con người;
+Nơi chứa đựng các phế th?i...;
+Lưu tr? & cung cấp thông tin...
MT tự nhiên
MT nhân tạo
CoN NGƯỜI
Môi trường kinh tế -xã hội
Hệ thống con người - môi trường
1.2 Sơ lược về cấu trúc môi trường sinh thái
1.2.1. Thạch quyển:
Còn gọi là địa quyển hay môi trường đất, gồm vỏ trái đất với độ sâu 60 - 70 km trên phần lục địa và 20 - 30 km dưới đáy đại dương.
Môi trường đất thuộc vỏ phong hoá từ lớp đá mẹ lên mặt đất và bề mặt trái đất, sâu kho?ng 2- 3 m.�
1.2.2. Sinh quyển :
Hay môi trường sinh học, gồm nh?ng phần của sự sống từ núi cao đến đáy đại dương, lớp không khí có oxy trên cao và nh?ng vùng địa quyển. Dặc trưng cho hoạt động sinh quyển là các chu trinh trao đổi vật chất và trao đổi nang lượng.

1.2.3. Khí quyển còn gọi là môi trường không khí:
lớp không khí bao quanh Dịa cầu. Khí quyển gồm nhiều tầng :
- Tầng đối lưu : Từ 0 ? 12 km, trong tầng này nhiệt độ và áp suất gi?m theo độ cao, đỉnh tầng đối lưu nhiệt độ khỏang - 50 ? ? 80 ?.
- Tầng bỡnh lưu: Dộ cao 10 + 50 km. Trong tầng này nhiệt độ tang dần và đạt 0 ? ở 50 km, áp suất khoảng 0 mm Hg. Ơ đỉnh tầng binh lưu có một lớp khí đặc biệt là OZONE, có khng che chắn các tia tử ngoại hkông cho xuyên xuống mặt đất.
- Tầng trung lưu : Từ 50 ?90 km. Nhiệt độ ở tầng này giảm dần và đạt khoang - 90 ? ? - 100 ?.
- Tầng ngoài : từ 90 km trở lên, trong tầng này không khí cực loãng và nhiệt độ tang dần theo độ cao.
- Tầng đối lưu có anh hưởng quyết định đến môi trường sinh thái dịa cầu. Không khí trong khí quyểncó thành phần gần như không thay đổi: 78% Nitơ ; 20,95 % Oxy ; 0,93 % Agan ; 0,03 % CO2 ; 0,02 % Neon ; 0,005 % Heli, ngoài ra còn có hơi nước, một số vi sinh vật.
Tầng đối lưu
Tầng bỡnh lưu
Tầng ozone
Tầng trung lưu
Tầng ngoài
1.2.4.Thuỷ quyển hay môi trường nước
bao gồm tất c? các phần nước của trái đất
( hồ ao, sông ngòi, đại dương, bang tuyết, nước ngầm ... ). Nước duy trỡ sự sống , có ý nghĩa quyết định cho sự vận chuyển trao đổi trong môi trường.
Sự phân chia trên là tương đối.
Các quyển bổ xung và liên hệ mật thiết với nhau.
* Có thể chia môi trường sinh thái làm 3 hệ:
Hệ vô sinh, hệ h?u sinh và hệ loài người,
tương ứng :
+ Môi trường vật lý: gồm đất, nước, không khí ở đó diễn ra các quá trỡnh lý, hoá học.
+ Da dạng sinh học: giới sinh vật với sự đa dạng về nguồn gien , chủng loại.
+ Hệ sinh thái nhân van:
tất c? hoạt động sống ( s?n xuất công, nông nghiệp, vui chơi, kinh tế, xã hội ) của con người .
1.3. Sinh thái môi trường : �
Các khái niệm cơ b?n :
- Hệ sinh thái:
Là tập hợp các quần xã sinh vật ( có thể là động vật, thực vật hay vi sinh vật ) có mối liên hệ chặt chẽ với nhau, tương tác hỗ trợ nhau, có độc lập tương đối, cùng sống trong một số điều kiện ngoại c?nh nhất định...
- Cân bằng sinh thái:
Là trạng thái các quần xã sinh vật, các hệ sinh thái ở tinh trạng cân bằng khi số lượng tương đối của các cá thể, của các quần thể sinh vật vẫn gi? được ở thế ổn định tương đối.
1.4. Ô nhiễm môi trường :
Khái niệm:
1.4.1. ? Là sự làm thay đổi trực tiếp hoặc gián tiếp các thành phần và đặc tính vật lý, sinh học, hoá học ... của môi trường vượt quá mức cho phép đã được xác định mà nh?ng thay đổi đó gây tổn hại hoặc có tiềm nang gây tổn hại cho sự tồn tại và phát triển của con người và sinh vật trong môi trường đó.
? Ô nhiễm môi trường là sự đưa vào môi trường các chất th?i hoặc nang lượng tới mức gây ?nh hưởng tiêu cực đến đời sống sinh vật và sức khoẻ của con người hoặc làm suy gi?m chất lượng môi trường .
( Tổ chức y tế thế giới).
? Ô nhiễm môi trường là việc làm thay đổi thành phần, thuộc tính của môi trường ở một khu vực nào đó đến mức suy gi?m chât lượng môi trường vốn có của khu vực đó .
(Tổ chức Môi trường nhiều quốc gia) .
1.4.2. Chất ô nhiễm :
Là nh?ng chất hoặc nh?ng " tác nhân " có tác dụng biến môi trường đang trong lành, an toàn trở nên độc hại hoặc sẽ trở nên độc hại .�
- Nguồn gây nhiễm :
Nguồn th?i ra ( hoặc nguồn tạo ra ) các chất ( các " tác nhân " ) gây ô nhiễm.
- Chia nguồn gây ụ nhiễm theo tính chất hoạt động :
+ Do quá trỡnh s?n xuất ;
+ Do quá trỡnh giao thông vận t?i ;
+ Do sinh hoạt ;
+ Do tự nhiên .
1.4.3. Sự lan truyền và tác động của các chất ô nhiễm :

Nguồn ô nhiễm
Hệ hô hấp
Hệ thần kimh
Hệ tuần hoàn
Hệ tiêu hóa
Di truyền gen
Môi trường bên ngoài
Môi trường trung gian
Chuyển tải ô nhiễm
(Không khí, nước, đất)
MT bên trong
Tác động trong cơ thể
Ngộ độc
Bài tiết
Các yếu tố ?nh hưởng:
*nhiệt độ
*gió
*ẩm độ
*ánh sáng
*dòng ch?y
Thông qua các quá trình sinh hóa trong cơ thể
1.5. Sự cố môi trường:
- Là nh?ng biến cố rủi ro x?y ra trong quá trỡnh hoạt động s?n xuất, sinh hoạt của con người, hoặc sự biến cố bất thường của thiên nhiên mà quá trỡnh đó đã làm suy thoái môi trường nghiêm trọng .
- Một số sự cố môi trường :
? Gió bão
? Ho? hoạn
? Lũ lụt
? Dộng đất
1.6. suy thoái môi trường :
Là một quá trỡnh MT mà kết qu? của nó là làm thay đổi về chất lượng, số lượng thành phần môi trường vật lí ( như suy thoái đất, nước, không khí, biển, sông, hồ...) và làm suy gi?m đa dạng sinh học (số lượng và chất lượng các chủng loại sinh vật, các hệ gen bị mất, bị chết).
Tác hại cho đời sống sinh vật, con người, thiên nhiên.

Thí dụ: +Phá rừng Dất bị xói mòn đá ong hoá,
Chim muông, động vật hoang dã bị tiêu diệt,
Hạn hán lũ lụt bất thường,
Nang suất nông nghiệp suy gi?m,
Dói kém, bệnh tật, nghèo nàn, lạc hậu...
1.7. b?o vệ môi trường
Nh?ng hành động, nh?ng việc làm trực tiếp, tạo điều kiện gi? cho môi trường trong lành, sạch đẹp, c?i thiện điều kiện sống của con người về vật chất và tinh thần, điều kiện sống của sinh vật, duy trỡ cân bằng sinh thái, tang đa dạng sinh học.

Nh?ng việc làm:
+Chính sách chủ trương,
+Sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên...
+Vệ sinh môi trường sống...
1.8. khoa học Môi trường
Ngành khoa học nghiên cứu mối quan hệ và tương tác qua lại gi?a con người với con người, gi?a con người với thế giới sinh vật và MT xung quanh nhằm mục đích BVMT sống của con người trên trái đất.
Dối tượng NC:
là các môi trường trong mối quan hệ tương hỗ gi?a MT sinh vật & con người
D ặc trưng:
Khoa học tổng hợp,liên ngành, đa ngành...
Thí dụ:
+Công nghệ môi trường: ngành kỹ thuật phục vụ môi trường để sử dụng và qu?n lí môi trường, b ? o vệ môi trường một cách khoa học, đúng đắn, hiệu qu? (hoá môi trường, sinh học môi trường...).
+Qu?n lý môi trường: khoa học về qu?n lý tài nguyên, môi trường...
+Sinh thái đất
+Kinh tế môi trường: nghiên cứu các qui luật phát triển kinh tế và b?o vệ môi trường.
+Dịa chất môi trường: ngành học ứng dụng các nguyên tắc, qui luật địa chất để qu?n trị môi trường...
1.9. Sử dụng tài nguyên để phát triển bền v?ng :
? Sự phát triển tho? mãn nh?ng nhu cầu trong hiện tại mà không xâm phạm đến kh? nang làm tho? mãn nhu cầu của thế hệ tương lai
?9 nguyên tắc xây dựng " một xã hội hiểu biết "
để phát triển bền v?ng :
1. Tôn trọng và quan tâm đến cuộc sống cộng đồng .
2. C?i thiện chất lượng của cuộc sống côn người .
3. B?o vệ sức sống và tính đa dạng của trái đất .
4. Hạn chế đến mức thấp nhất việc làm suy gi?m nguồn tài nguyên không tái tạo ...
5. Tôn trọng kh ?nng chịu đựng của Trái đất .
6. Thay đổi tập tục và thói quen cá nhân .
7. Dể cho các cộng đồng tự qu?n lý môi trường của mỡnh .
8. Tạo ra một số các quốc gia thống nhất, thuận lợi cho việc phát triển và b?o vệ.
9. Xây dựng một khối liên minh toàn cầu .
Sơ đồ ven phát triển bền vững
Kinh tế cộng đồng
Các mục tiêu kinh tế
Phát triển
bền vững
= Các giá trị Ktế-Vhóa-Mtrưòng
Liên
kết
Ktế
môi trường
Các mục tiêu Văn hóa-Xã hội
Các mục tiêu môi trường
Bảo vệ với bình đẳng
MỤC TIÊU KINH TẾ
TĂNG TRƯỞNG+HIỆU QUẢ+ỔN ĐỊNH
MỤC TIÊU MÔI TRƯÒNG
+Cộng đồng thu nhập
+Xóa đói nghèo
+Đánh giá tác động MT
+Tiền tệ hóa các hoạt động MT
+Bảo vệ thiên nhiên
+Đa dạng sinh học
+Sử dụng hiệu quả nguồn tài nguyên
MỤC TIÊU XÃ HỘI
+Bảo tồn nền văn hóa & truyền thống dân tộc
+Giảm đói nghèo
+Xây dựng thể chế
+ Công bằng giữa các thế hệ
+Sự tham gia của quần chúng
TIẾP CẬN SỰ PHÁT TRIỂN BỀN VỮNG

Nh?ng vấn đề về môi trường
2.1. Tài nguyên rừng bị suy gi?m :
2.1.1. Vai trò của rừng với môi trường cuộc sống con người :
? Rừng cung cấp lâm s?n ...
? Rừng điều hoà lượng nước trên mặt đất ...
?Rừng "lá phổi xanh " của trái đất
( 1 ha rừng ? 1nam đưa vào khí quyển ? 16 tấn 0?
? Rừng - " người gác " cho đất .
? rừng - nguồn gien quí giá ...
2.1.2. Hiện trạng tài nguyên rừng :
? Rừng đang bị tàn phá nghiêm trọng bởi chính con người .
Trên thế giới :
B?ng 1. Diện tích rừng bị mất hàng nAm trên thế giới ( triệu ha ):
Vùng Diện tích rừng nguyên thuỷ Lượng mất hàng nam
Dông á 326 7
Tây á 30,8 1,8
Dông Phi 86,8 0,8
Tây Phi 98,8 0,88
Trung Mỹ 59,2 1,0

ở Việt Nam
? Trong vòng 50 nam qua mỗi nam nước ta mất đi kho?ng 100.000 ha rừng ( tính đến 1995 ) .
? Chất lượng rừng gi?m đáng kể .
Tỉ lệ rừng che phủ : 1943 : 43% ; 1976 : 35% ; 1990 : 27%2.1.3.

Nguyên nhân làm suy thoái rừng :
- Nhu cầu gỗ tang nhanh ? Khai thác quá mức ( Tổng lượng gỗ thế giới : 315 tỉ m3 ; tốc độ khai thác 6 tỉ m3 / năm ).
- Phá rừng lấy đất ?nông ngihiệp , chan nuôi , s?n xuất công nghiệp , khai khoáng ...
- Sự cố thiên nhiên : bão , lụt , hạn hán, chỏy r?ng ;
- Ô nhiễm môi trường : mưa axit , ô nhiễm không khí , nguồn gốc...
2.1.4. Hậu qu? của việc suy thoái rừng :

- Mất đi sự đa dạng sinh học ...
- Tang xói mòn đất ...
- Lũ lụt
- Thay đổi khí hậu : ô nhiễm không khí , thủng tầng ôzon, hiệu hứng nhà kính.
- Dói nghèo và di cư .

Chim hồng hạc tự mình không có bộ lông màu hồng xinh đẹp. Chúng có được diện mạo yêu kiều này là nhờ vào thức ăn - một loài tảo màu xanh chuyển hóa thành màu hồng trong quá trình tiêu hóa.
2.1.5. Các gi?i pháp b?o vệ rừng :
- Chính phủ : ? Luật b?o vệ rừng + đầu tư trông rừng
Chính sách phát triển kinh tế rừng
? Giáo dục
Công dân :
+ý thức
+ trách nhiệm
+ hành động .
2.2. Ô nhiễm nước :

"Không ph?i là đất mà là nước cho ta sự sống"
2.2.1 Tài nguyên nước :
- Các nguồn nước tự nhiên :
Dại dương ,bang tuyết ,nước ngầm ,hồ , ao , sông suối , hơi nước ...
Tổng khối lượng kho?ng : 1,41 tỉ km3 ( 97% nước mặn , 3% nước ngọt trong đó 77% ở dạng bang ).
Thực tế nước cho sự sống : 200.000 km3 ( 1 / 7000 )
- Nước ở việt nam :
lượng nước dồi dào , gấp 3 lần bỡnh quân trên thế giới ( 17.000 m3 / năm - 1 người ).
Cống nước thải từ làng lụa Vạn Phúc (Hà Tây) ven sông Nhuệ. Ảnh: N.T.
2.2.2. Hiện trạng sử dụng nước ;
- Nhu cầu ngày càng tang :
? S?n xuất nông nghiệp mở rộng ( 50% )
? Nước sinh hoạt ( 10% ) ( người nguyên thuỷ 5-10 lít / ngày / người ; tang 20 lần ( từ 1900 ? 2000 )
? Dô thị hoá , s?n xuất công nghiệp ( 40%
- Số liệu :
? Luyện 1 tấn thép cần 200 tấn nước ngọt
? S?n xuất 1 tấn giấy cần 250 tấn nước ngọt
? S?n xuất 1 tấn thịt càn ~600 tấn nước
? S?n xuất 1 tấn ngũ cốc cần 1.000 tấn nước
(N:Co s? KHMT)
2.2.3. Ô nhiễm nguồn nước :
Các s?n phẩm phế th?i đưa vào nước phá vỡ sự cân bằng sinh thái tự nhiên nước bị ô nhiễm .
- Tỡnh hỡnh ô nhiễm nước :
Trên thế giới :
+ ở châu Âu :
Tổng lượng nước th?i sinh hoạt và công nghiệp vào nước mặn là : 140 triệu m3 / ngày ở pháp , 34 triệu tấn / ngày ở Hà lan ... nhiều con sông hồ bị ô nhiễm .
+ ở Hoa kỳ :
hàng nam hơn 90 tỉ m3 nước th?i công nghiệp , 400 tấn thuỷ ngân dùng
trong thuốc trừ sâu , cỏ dại .
? Ô nhiễm nước ở Việt nam :
Công nghiệp phát triển, dân số tang nhanh , đo thị hoá mạnh ? nhiều con sông bị ô nhiễm : Sông cầu Thái nguyên , sông Tô lịch Hà nội , sông Thị nghè TP.HCM ..
Industrial Water Pollution
-Các dạng ô nhiễm nguồn nước :
+ Ô nhiễm hoá học :
? Chất hữu cơ phân huỷ trong nước ;
? Hoá chất Vô cơ : axit, kiềm , các ion kim loại nặng ( Phì P6+ , đồng CU2+ ,
Nhôm AL,3Thuỷ ngân Hg , ion Nitorat NO , ION phốt phát PO3- ... )
? Thuốc trừ sâu
+ Ô nhiễm do tỏc nhõnVật lý : ? Ô nhiễm nhiệt nguồn nước do chất th?i nước đục , đổi màu ? gi?m ôxy hoà tan ? phân huỷ yếm khí hiếu có tăng ? thoát rấc chất độc hại .
+ Ô nhiễm sinh - lý học : ? Chất th?i trong nước làm cho nước có mùi và vị bất thường .
+ Ô nhiễm sinh học :
? Nước th?i cống rãnh , bệnh viện ? nhiều vi khuẩn gây bệnh , t?o , nấm ,ký sinh trùng ? nhiều bệnh dich truyền nhiễm nguy hiểm.
Rác bên bờ sông Dương Tử (Trung Quốc)
(VnExpress 17/04/2007-/Tân Hoa xã)


- Chính sách qu?n lý và b?o vệ nguồn nước .
- Giáo dục nâng cao nhận thức ? hành động b?o vệ và sử dụng nguồn nước tiết kiệm ,
an toàn ;
- Tang lớp phủ thực vật ( rừng , th?m cỏ ... )
- Công nghệ sử lý nước th?i khi th?i vào sông , hồ ...
2.2.4. Nh?ng gi?i pháp b?o vệ nước :
Suy thoái và ô nhiễm đất
2.3.1 Vai trò của đất :
Dất có vai trò to lớn đối với đời sống con người:
Tấc đất tấc vàng .
" ... nếu biết sử dụng thỡ đất không bị hao mòn mà đất có thể tốt lên " - Các Mác

Dất là môi trường sống của con người và sinh vật trên cạn .
Dất là nền móng các công trỡnh , nơi cây cối đứng v?ng ...
Dất là tư liệu s?n xuất nông nghiệp , lâm nghiệp...
2.3.2. Hiện trạng sử dụng đất :
- Thế giới :
? Tổng diện tích đất tự nhiên : 148 nghỡn triệu km2 trong đó kho?ng 12,6% thuận lợi cho s?n xuất nông nghiệp , 10% đất trồng trọt ( 15 triệu km2 )
? Hàng nam đất đai bị gi?m sút về số lượng và chất lượng :
? Dất cho xây dựng , đô thị hoá ... ( 8 triệu ha / 1 nam )
đất bị xói mòn , ô nhiễm , nhiễm mặn ( ? 5 - 7 triệu ha / nam ).
Dến nay tổng diện tích đất bị huỷ hoại hoàn toàn là 16,7 % .
- Việt nam :
?Tổng diện tích đất tự nhiên ? 33 triệu ha ( BQđầu người thấp 0,45 ha / ng. ).
? Dất nông nghiệp 7 triệu ha ( BQ : 0,1 ha / ng -thấp nhất thế giới ( 1,2 ha / ng) ;
? 13 triệu ha đất trống , đồi trọc
? 60% đất trồng trọt chất lượng kém ( thuỷ lợi kém , xói mòn , nhiễm chua , mặn ... )
? Dất Lâm nghiệp 10 triệu ha , che phủ 30% diện tích c? nước.
? Dất chuyên dùng : Thổ cư , giao thông , thuỷ lợi ... 5% gia tang.
? Vi sinh vật gây bệnh cho người , gia súc ,cây trồng ...
? Hoá chất : chất th?i công nghiệp , chất phóng xạ , chất độc chiến tranh
( dioxyn ), phân hoá học , thuốc trừ sâu ( Việt nam : 20.000 tấn / nam thuốc b?o vệ thực vật )
Nguyên nhân ô nhiễm đất :

- Qu?n lý đất đai
- Chống xói mòn cho đất ( ruộng bậc thang , gi? và trồng rừngđầu nguồn , chỏm núi , chỏm đồi .
Khử mặn , chua phèn .
- Chống ô nhiễm đất .
- Giáo dục ý thức phổ biến khoa học thổ nhưỡng .
2.3. 4. Các
gi?i pháp b?o vệ và sử dụng đất :
2.4. Ô nhiễm không khí
Ô nhiễm không khí là sự làm biến đổi toàn thể hay một phần khí quyển theo hướng có hại cho người và sinh vật .
2.4.1. Nguyên nhân ô nhiễm không khí
- Do thiên nhiên :
Núi lửa , gió bão , sóng biển ...
? Khí thoát ra từ phân huỷ động , thực vật
Do hoạt động của con người :
? Khí th?i công nghiệp CO2 , SO2 , ( chiếm 50 % khí nhà kính )
? Hoạt động giao thông vận t?i : khói x? từ động cơ
? Các hoạt động khác : sử dụng than , củi , gas ...
Thí dụ : 1990 : Các nước OECD triệu tấn So2 , 125 triệu tấn CO .
2.4.2. Hậu qu? của ô nhiễm không khí :

-Tang các bệnh hô hấp , tim mạch , mắt, da ...
- Dưa trái đất đến các th?m hoạ :
? Hiệu ứng nhà kính ( do CO2 tang )
? Mưa axit : do CO2 , SO2 ...
? Lỗ thủng tầng Ôzôn tang : do các khí th?i CFC , HCFC
( khí nhân tạo dùng làm chất làm lạnh , cách ly ... ) và Metan ( từ rác , vùng nông nghiệp , đầm lầy )
2.4.3. Các gi?i pháp chống ô nhiễm không khí :

- Gi?i pháp toàn cầu gi?m khí th?i công nghiệp :
Gi?i pháp thay đổi công nghệ s?n xuất , thiết bị lạc hậu ...
- Giáo dục
- Trồng cây xanh
Air Pollution and Acid Rain
2.5. Ô nhiễm biển và đại dương :

2.5.1. Vai trò của biển và đại dương :
-Môi trường sống của sinh vật
-Nguồn cung cấp thuỷ - h?i s?n quan trọng .
- Cung cấp muối
- Giao thụng, ngh? ngơi ,du lịch
-Diều hoà khí hậu ( điều hoà CO2 của khí quyển như là phổi xanh thứ 2 của trái đất :
( Cơ chế dung dịch đậm :
CO2 khí quyển + H20 nước biển = H2CO3 . Thực vật thuỷ sinh háp thụ CO2 quang hợp và nh? 02 :
CO2 + H20 ? C6 H12 06 + 02 )
- Nguồn nang lượng vô tận: Các h?i lưu , các nguyên tố Ma , Fe , Au.
2.5.2. Hiện trạng ô nhiễm biển và đại dương :
- Tài nguyên SV biển bị khai thác kiệt quệ, nhiều phương tiện đánh bắt huỷ diệt ...- -- Rừng ngập mặn bị tàn phá ,...
- GT biển, h?i c?ng , du lịch biển , bãi th?i hạt nhân(nhà máy điện , tầu hạt nhân .)

2.5.3. Gi?i pháp chống ô nhiễm biển :
+Công ước quốc tế về biển..
+Luật b?o vệ biển...
+Qui hoạch vùng biển, lập vùng b?o tồn biển...
+Sử lí chất th?i...làm sạch các dòng sông...
+Trồng rừng ngập mặn...
+Giáo dục, tuyên truyền...
2.6. Ô nhiễm tiếng ồn
2.6.1. Khái niệm về ô nhiễm tiếng ồn :
Tiếng ồn là tiếng động không mong muốn hoặc tiếng động có độ dài thời gian , cường độ hoặc có tính chất khác gây nguy hiểm về tâm lý và thể chất con người hoặc các cơ thể sống khác (trên 90 d B ) .
Tiếng ồn cho phép 80 d B . Từ ? 80 : Môi trường bị ô nhiễm .

2.6.2. Tác hại của tiếng ồn :
- Tiếng ông làm hại đến thính giác : + 75 ? 80dB làm mệt mỏi thính giác: + Hiệu ứng che lấp ( Không nghe được tín hiệu )
+ Hỏng thính giác ( nghe nhạc quá mạnh )
- Tiếng ồn tác hại đến hệ tim mạch : Tang , hạ huyết áp
- Phá rối giấc ngủ
- ?nh hưởng đến hệ thần kinh , gây stress , c?n trở phát triển ngôn ng? của trẻ .
- Bệnh do tiếng ồn ở Việt nam chiếm 4,27 % ( 1993 )
2.6.3. Gi?i pháp chống tiếng ồn :
- Tiếng ồn giao thông :
+ Kiểm xoát xe cộ ; kiểm soát giao thông ;
+ Dùng xe chạy điện ,
+ Dùng bức tường xanh bên đường cao tốc ...
Tiếng ồn khu vực :
+ Diều luật về tiếng ồn
+ Các biện pháp kỹ thuật : chuyển nguồn tiếng ồn ra xa, che chắn nguòn gây ồn , gi?m âm .


2.7. Da dạng sinh học suy gi?m
2.7.1. Da dạng sinh học :
- Là sự phong phú của sự sống ? ? Da dạng vốn gien
? Da dạng thành phần loài .
? Da dạng sinh thái tự nhiên .

Vai trò :
+ Da dạng sinh thái ?
? B?o vệ , tang độ phỡ của đất.
? Gi? nước , điều hoà dòng ch?y .
? Diều hoà khí hậu .
+ Vòng tuần hoàn vật chất và nang lượng trong sinh quyển :
? Các trỡnh Cacbon , Nitơ , Nước..
+ Nguồn thực phẩm , dược phẩm , mỹ phẩm ...
+ Nguồn gen phong phú để phát triển vật nuôi , cây trồng ...
2.7.2. Gi?i pháp b?o tồn đa dạng sinh học :
- Chính sách ,kế hoach hành động của chính phủ .
- Xây dựng , qu?n lý các khu b?o tồn thiên nhiên .
- Giáo dục , nghiên cứu khoa học sinh thái .

2.8. Khu công nghiệp tập trung và môi trường
�2.8.1. Dô thị hoá :
Là một quá trỡnh lịch sử nâng cao vai trò của đô thị trong phát triển xã hội .
Một số đ?c trưng :
- Số lượng , qui mô thành phố tang .
- Dân số tập trung trong thành phố lớn ngày một tang ;
- Lãnh thổ đô thị ngày càng mở rộng : Vùng đô thị .
Phát triển đô thị Việt nam :
Tỉ lệ dân số / dân số toàn quốc 20% ( 1990 ) , 25 % ( 2000 ), 35 %( 2010 ) , 45 % ( 2020 )
GDP khu vực đô thị / GDP toàn quốc : 36 % ( 1990 ) ,48 %( 2000 ) , 60 % ( 2010 ) ...

- Cấp thoát nước , vệ sinh đô thị :
- Vi?t Nam:
Nan gi?i ( 40 - 50 % ) được cấp nước máy ,
rác thi các đô thị : 16.237 m3 / ngày
( 1996 ) gom được 45 ? 55 %,
- nước th?i đô thị và công nghiệp khu vực bắc bộ 640. 000 m3 / ngày, Hà nội 80.000 m3 / ngày ,
nước th?i nhà máy nhiệt điện Ph? lại : 1,5 ? 2,4 triệu m3 / ngày )�
- Tốc độ CNH c? nước 35 ?40 % ; 559 khu khai thác mỏ ( 1995 ) ụ nhi?m MT
- Thế giới :
tiêu thụ nước : 973 km3 ( 1990 ; 24 % ) , 1280 km3 ( 2000 ; 25 % )
nước th?i 700 tỷ m3 / nam ( 1970 )
2.8.2. �p lực môi trường khu đô thị, khu công nghiệp :
2.8.3. Giẩi pháp ngan chặn ô nhiễm :
- Qui hoạch KCN , đô thị hợp MT ;
- Công nghệ sử lý chất th?i ;
- XD và PT công nghệ sạch, tiết kiệm ;
- GD nhận thức , hành động về MT .

2.10.1. Sự ra tang dân số :
-Thế giới : Dân số thế giới hiện nay : ? 6,0tỉ,
Tốc độ tang :250 ? 350 triệu - đầu công nguyên , tỉ suất tăng 0,14 ? 0,4 % 1 tỷ - 1650
Dể tang gấp đôi: trước TK 18 mất: 200 nam ,Thế kỷ 19 mất : 100 nam, nay ? 40 nam
- Các nước đang phát triển :
+ Từ 1975 -2000 tang thêm 2 tỉ ng các nước đang phát triển tang ~2,0 tỉ ( 90 % ) ( bùng nổ )
+ Tỉ lệ gia tang dân số bỡnh quân 1,7 % , các nước đang phát triển 2,03 %.
- Việt nam :
? 1900 ? 1960 : từ 13 triệu ? 30,2 triệu người.
1960 ? 1990 : 30,2 triệu ? 66,1 triệu .
? Nam 2002 : 80 triệu .
? Tỉ lệ gia tang đã gi?m còn 1,7 %
Region 1750 1800 1850 1900 1950 2000 2050
Population Size (Millions)
2.10. Dân số và môi trường
2.9. Ô nhiễm môi trường nông thôn :
2.9.1. Hiện trạng :
- Ô nhiễm do thuốc b?o vệ thực vật: không có hướng dẫn, nguồn nước bị nhiễm độc .
- Các cơ sở tiểu thủ công nghiệp: 300 làng nghề (đúc , dệt nhuộm , chế biến TP , làm gạch ngói..)
? lượng khí bụi SO2 ,C0 , P6 ... Cao gấp 2,7 TCCP .
- Tỉ lệ dân được dùng nước sạch ? 25 % ( 1995 ) phấn đấu 80 % ( 2000 )

2.9.2. Gi?i pháp :
- Tuyên truyền, giáo dục ;
- Các qui định về VSMT ở nông thôn .
- Xây dựng nền s?n xuất sạch , xanh ở nông thôn .
2.10.2. ?nh hưởng của gia tang dân số
tới tài nguyờn& môi trường:


Toàn cầu :
- Tang tốc độ khai thác tài nguyên:
? Khoáng s?n.. Thuỷ h?i s?n cạn kiệt .. Da dạng SH suy gi?m .
- Môi trường sống bị ô nhiễm , mất cân bằng sinh thái
- Dất nông nghiệp , ao , hồ bị lấn chiếm...
Sự biếnđổi khí hậu toàn cầu: Lỗ thủng Ozone, hi?u ?ng nhà kính

Việt nam :
- Dân số tang nhanh + hậu qu? chiến tranh ? áp lực lớn với tài nguyên , môi trường .
- Dất canh tác thu hẹp do nhu cầu nhà ở, xây dựng : 10.000 ha / 1 nam: ? Từ 1980 ? 1990 : đất trồng cây lương thực gi?m 0,131 ha/ người ? 0,11 ha / người,
? Diện tích nhà ở thành phố : 4,42 m2 / người ( 1/ 3 dân số ở mức 2,2 m2/ người ).
Rừng tàn phá.. , du canh du cư , cháy rừng :
? Mỗi nam mất kho?ng 200.000 ha / rừng .
Rừng hiện nay 9,3 triệu ha ( 28 % diện tích c? nước )
Nam 1943 : 43 triệu ha ( 44%)
- Nguồn nước bị ô nhiễm.
2.10.3. Gi?i pháp khắc phục :
- Chính sách dân số , KHH gia đỡnh .
- Công nghệ sạch ? nâng cao chất lượng cuộc sống .
- Giáo dục dân số - môi trường .
Rác thải sinh hoạt


MÔI TRƯờNG VIệT NAM
NH?NG CON Số

* GDP tang gấp 2 thỡ mức ô nhiễm MT TĂNG gấp 3-4 LầN.
* 90% doanh nghiệp được kh?o sát không đạt tiêu chuẩn chất lượng nước th?i ra MT.
* Hà nội:
5/31 bệnh viện có hệ thống XL nước th?i
36/400 xí nghiệp có HT xử lí nước th?í
* Th.phố HCM:
24/142 cơ sở Y tế lớn có HT XL nước th?í
3000 cơ sở s?n xuất gây ô nhiễm môi trường
* 54% dân số nông thôn được sử dụng nước sạch
30% số hộ có hố xí hợp vệ sinh
* Diện tích rừng ngậm mặn gi?m 80%/50 nam
* Dộ che phủ rừng toàn quốc:
Nam 2003: 37,5%
Nam 1943: 43%
Theo GD&TD - 30/10/`03

Giáo dục môi trường �

Quan niệm Trọng tâm
�?" GDMT giúp con người hiểu biết ? Mục tiêu GDMT:
về thế giới tự nhiên và biết sống hoà ? hiểu biết tế giới tự nhiên.
hợp với thiên nhiên " .
? Sống hoà hợp với thiên nhiên . �
? " GDMT " : ? Tiêu chí GDMT :
+ Thúc đẩy nhận thức rõ ràng và ? Thúc đẩy nhận thức và
quan tâm với mối quan hệ phụ thuộc quan tâm .
gi?a kinh tế , chính trị , văn hoá và ? Tạo cơ hội phát triển
Xã hội trong các vùng đô thị và nông nhân cách môi trường.
thôn .
+ Mang lại cho mọi người cơ hội ? Hỡnh thành được phong
đạt được tri thức , các giá trị , thái độ, cách mới thể hiện hành
cam kết và kỹ năng cần thiết để b?o vệ vi môi trường .
+ Tạo ra những mẫu mực mới trong
hành vi của các cá nhân, nhóm và xã
hội như là một tổng thể hướng về môi
trường" .
( UNESCO ) .
? " Giáo dục môi trường là một quá ? Triết lý của công việc
trỡnh suốt đời " . giáo dục
( Hội nghị Tbilisi - 1977 ) .
Cứu lấy trái đất !
- Dịnh nghĩa và phạm vi GGMT :
+ GDMT là một quá trỡnh thường xuyên "làm cho các cá nhân và các cộng đồng hiểu được b?n chất phức tạp của MT tự nhiên & MT nhân tạo là kết qu? tương tác của nhiều nhân tố sinh học,lý học, xã hội, kinh tế và van hoá; đem lại cho họ kiến thức, nhận thức về giá trị, thái độ và kĩ nang thực hành để họ tham gia một cách có trách nhiệm và hiệu qu? trong phòng ngừa và gi?i quyết các vấn đề MT và qu?n lí chất lượng MT

+ GDMT không ph?i là môn học mới mà ph?i xuyên suốt quá trỡnh giáo dục , tạo ra một cách nhỡn nhận mới đối với các môn học và các vấn d? vốn có .

+ Cách tiếp cận GDMT: cung cấp nh?ng cơ hội để thầy giáo , học sinh , phụ huynh hiểu được nh?ng vấn đề môi trường hiện h?u và bíêt được từng cá nhân hay tập thể có thể làm gỡ để b?o vệ và c?i thiện môi tường . Dó ph?i là nh?ng gi?i pháp , nh?ng phương án ngắn hạn và c? dài hạn .
( Chính sách GDMT trong trường PT Việt nam 11 / 1998 ) .
3.2. CAn cứ pháp lý cho GDMT :
" Lịch trỡnh thế kỷ 21"
" GD là nhân tố quan trọng thúc đẩy sự phất triển bền v?ng và nâng cao kh? nang
gi?i quyết vấn đề MT và phát triển "
�Luật quốc gia về BVMT ( 1993 ) :
Diều 4: Nhà nước có trách nhiệm tổ chức thực hiện việc giáo dục, đào tạo, nghiên cứu khoa học và công nghệ, phổ biến kiến thức khoa học và pháp luật về b?o vệ môi trường
Quyết định 1363 ngày 17 / 10 / 2001
của Thủ tướng CP :
" Dưa GDBVMT vào hệ thống GD quốc dân là nhiệm vụ hết sức cấp thiết đ?m b?o cho sự thành công của công cuộc CNH , HDH đất nước " .


Hệ thống giáo dục quốc dân với hơn 22 triệu HS.SV
từ mầm non đến DH , CD ( chiếm 1 / 4 dân số ) với đội ngũ
GV , CBGD , hơn 800 ngàn người là một lực lượng và đối tượng
hết sức quan trọng trong GDMT


B?ng 9 : Số các cơ sở GD & DT các cấp ( Theo số liệu nam học 2003-2004 )
(Nguồn: www.edu.net.vn/Thongke)

3.3.1. GDMT nhằm đạt đến mục đích là người học được trang bị:
+ ý thức trách nhiệm sâu sắc với phát triển bền v?ng của Trái Đất :
+ Kh? nang c?m thụ , đánh giá vẻ đẹp của nền t?ng đạo lý môi trường :
+ Một nhân cách trên đạo lý môi trường :

3.3.2. 5 Mục tiêu cụ thể :
+ Nhận thức : Giúp các đoàn thể xã hội và các nhân nhận thức và nhạy c?m với môi trường và các
vấn đề liên quan.
+ Kiến thức : Giúp đoàn thể , cá nhân tích luỹ được nhiều kinh
nghiệm khác nhau , có sự hiểu biết cơ b?n về
MT và vấn đề liên quan .
+ Thái độ : Giúp đoàn thể , cá nhân hỡnh thành được nh?ng
giá trị và ý thức quan tâm v? MT , động cơ tham
gia b?o vệ & c?i thiện môi trường .
+ Kỹ nang : Xác định và gi?i quyết các vấn đề MT .
+ Tham gia : Tham gia tích cực , ở mọi cấp trong gi?i quyết vấn đề MT .
3.3.
Mục đích của GDMT
3.3.3. GDMT cho HS phổ thông :
A . Về kiến thức và hiểu biết :
Hệ thống khái niệm khoa học
về môi trường (10):
. B?o vệ và b?o tồn
. Gi?m tiêu thụ , tái sử dụng , tái chế
. Các chu trỡnh khép kín
. Phụ thuộc lẫn nhau
. Chi phí và lợi ích thu được
. Tang trưởng và suy thoái
. Kiểm toán về tác động và sử dụng các nguồn cung cấp
. Hỡnh thành và duy trỡ quan hệ đối tác
. Các kiểu liên kết : Nguyên nhân - hậu qu? , chuỗi - mạng
. Tư duy một cách toàn cầu và hành động một cách cục bộ
.

Khi lựa chọn cần
tính đến các quan hệ :

.Phát triển Tác động . Nguyên nhân Kết qu?
.Chất lượng Số lượng . Vấn đề Gi?i pháp
. Suy nghĩ Hành động
. Chi phí Lợi ích
. Quốc tế Khu vực
. Quốc gia Dịa phương
B. Về kỹ nang :

các nhóm :
. Kỹ nang giao tiếp
. Kỹ nang tính toán
. Kỹ nang nghiên cứu
. Kỹ nang phát hiện và gi?i quyết vấn đề
. Kỹ nang cá nhân và xã hội
. Kỹ nang công nghệ thông tin
C. Về thái độ và hành vi :
Nhận biết giá trị của môi trường
Vai trò cá nhân
Thái độ và hành vi tích cực .
Các biểu hiện hành vi (7):
.Biết đánh giá , quan tâm & lo l?ng đến MT & đời sống sinh vật
.Dộc lập suy nghĩ các vấn đề MT
.Tôn trọng niềm tin và quan điểm người khác
.Khoan dung và cởi mở
.Biết tôn trọng các luận chứng và luận cứ đúng đắn
.Phê phán và thay đổi thái độ không đúng đắn về môi trường
.Mong muốn tham gia gi?i quyết các vấn đề môi trường
A- GV sử dụng thành thạo các PP dạy học lấy HS làm trung tâm (10):
. Biết phát huy các kiến thức và kinh nghiệm sẵn có của học sinh.
. Dẫn dắt đến các khái niệm đúng .
. Diều chỉnh các ý tưởng lệch lạc , khuôn sáo .
. Khuyến khích, giúp đỡ , và tạo điều kiện cho HS phán xét và ra quyết định .
. Hỗ trợ cho HS tự thực hiện nhiệm vụ .
. Không áp đặt kiến thức .
. Không thuyết gi?i các khaí niệm mới .
. Không độc đoán đưa ra quan niệm đúng .
. Không gạt bỏ một thông tin hoặc ý kiến của HS cho dù là thiếu chuẩn xác .
. Không làm thay nhiệm vụ học sinh .

3.3.4
GDMT
cho GV
phổ thông
B- Nh?ng đòi hỏi về nghiệp vụ sư phạm :
. Hiểu rõ tâm lý lứa tuổi học sinh .
. Nắm v?ng lý luận dạy học , triển khai được thành qui trỡnh .
. Lưỡng trước nh?ng ph?n ứng cơ b?n của từng đối tượng HS
chiến lược ứng sử phù hợp .
. Kiên nhẫn lắng nghe sự trỡnh bày của HS .
. Tạo không khí th?o luận dân chủ
. Quan sát , xử lý kịp thời các thông tin từ HS .
. Kỹ nang đánh giá thích hợp .
3.3.5. Nghiệp vụ GDMT :
- áp dụng chiến lược dạy học với 2 mục tiêu : MT giáo dục + GDMT .
Vận dụng lý luận dạy học , giáo dục cho mục tiêu GDMT .
- áp dụng các biện pháp cho GDMT :
. Liên kết gi?a các môn học .
. Giáo dục ngoài trời và thực địa
? Suy nghĩ có phê phán , học tập dựa trên nhu cầu tỡ m hiểu .
? Giáo dục các giá trị .
? Các trò chơi và sự mô phỏng .
? Tiếp cận dựa trên NC trường hợp điển hỡnh .
? Học tập liên hệ với cộng đồng
? Diều tra các vấn đề môi trường của địa phương .
? Dánh giá, hành động trong gi?i quyết các vấn đề môi trường .
?Dánh giá hiệu qu? phương pháp và nội dung GDMT
về nhận thức và tỡnh c?m .
3.4. Phạm vi giáo dục môi trường :

Thế hệ trẻ và nhà trường được tập trung đầu tiên trong chiến lược GDMT
3.5 Chính sách GDMT :

��Chiến lược thực hiện GDMT
trong trường phổ thông Việt nam
( Dự án VIE/ 95/ 041 - MOET + UNDP )
3.5.1.Chính sách GDMT xác định :�

Mục tiêu GDMT:
- GDMT ở nhà trường làm cho HS và GV đạt được :
? ý thức thường xuyên và luôn nhạy c?m đối với mọi khía cạnh của môi trường và nh?ng vấn đề liên quan tới môi trường.
? Thu nhận được nh?ng thông tin và kiến thức cơ b?n về môi trường và phụ thuộc lẫn nhau gi?a hoạt động của con người và môi trường, gi?a quan hệ con người và môi trường.
? Phát triển nh?ng kỹ nang b?o vệ gỡn gi? MT, kỹ nang d? đoán, phòng tránh và gi?i quyết vấn đề MT n?y sinh.
? Tham gia tích cực vào nh?ng hoạt động khôi phục, b?o vệ và gỡn gi? MT.
? Có ý thức về tầm quan trọng của MT trong sạch đối với sức khoẻ con người, về chất lượng cuộc sống, phát triển thái độ tích cực đối với môi trường.
b. Các nguyên tắc GDMT(6):
? GDMT là một bộ phận của sự nghiệp GD và sự nghiệp của toàn dân nói chung. Nhà nước có hệ thống GDMT tổ chức từ TW đến địa phương và đến cơ sở GD, thông qua qu?n lý nhà nước của Bộ GD & DT .
?GDMT được thực hiện vỡ MT, về môi trường và trong môi trường, hiệu qu? cao nhất sẽ đạt được khi tạo ra được thái độ, tỡnh c?m vỡ MT.
? GDMT là một thành phần bắt buộc trong chương trỡnh GD- DT và ph?i thực hiện trong kế hoạch dạy học - giáo dục hiện hành .Tạo cơ hội bỡnh đẳng về GDMT cho mọi người học, mọi cấp học, từ dưới lên trên. Tại các cấp học bậc dưới của hệ thống GDQD, GDMT được kết hợp vào nh?ng nơi thích hợp của chương trỡnh hiện hành. Nh?ng vấn đề về môi trường được dạy thông qua nhiều môn học.
?Dưa GDMT vào hoạt động nhà trường một cách thích hợp với môi trường của trường học. Nh?ng vấn đề trọng tâm của GDMT ph?i liên quan trực tiếp đến MT của địa bàn nhà trường.
?Làm cho người học và người dạy nhận thấy giá trị của môi trường đối với chất lượng của cuộc sống, sức khoẻ và hạnh phúc của con người ; Mọi người đều có quyền sống trong môi trường trong lành, có nước sạch để dùng và không khí trong lành để thở.
?Triển khai GDMT bằng các hoạt động mà HS là người thực hiện, HS bằng nh?ng hoạt động của chính mỡnh thu được hiệu qu? thực tiễn .
GV là người tổ chức các hoạt động GDMT dựa trên chương trỡnh qui định và tỡm cách vận dụng phù hợp với địa phương.
c. Các biện pháp chủ yếu thực hiện GDMT :
? Dưa GDMT vào các cấp bậc học.
? Kết hợp GDMT vào tất c? các môn học của tất c? các cấp, bậc học.
? Thực hiện GDMT bằng PP hiện đại đạt trọng tâm ở người học và cách tiếp cận học bằng việc làm.
? Cung cấp kiến thức về MT và rèn luyện kỹ năng BVMT. Các trường tổ chức và tichd cực tham gia cùng với cộng đồng các hoạt động BVMT trong và ngoài nhà trường.
? Tạo ra thái đọ đúng và tinh thần trách nhiệm cao với BVMT.
GDMT ph?i thực hiện ở:
- Cung cấp hiểu biết về MT.
- Thực hiện trong môi trường.
- Thái độ và tỡnh c?m vỡ MT.
? Dành ưu tiên cho đào tạo GV, các bậc Tiểu học , Trung học.
3.5.2. Chiến lược thực hiện GDMT trong trường PT Việt nam :
a- Các nguyên tắc chủ yếu :
- Tạo sự bền v?ng của GDMT ( qua hệ thống GD quốc dân ...)
- Xây dựng nang lực thực hiện GDMT ( qu?n lý giáo dục, giáo viên ...)
- GDMT phù hợp với đổi mới giáo dục ( thay đổi phong cách dạy và học ) : phương pháp nêu vấn đề, dùng tư liệu địa phương, hoạt động thực tiễn ...
- Hợp tác liên nghành :
b- Nh?ng việc làm cụ thể :
- Các cấp ra quyết định và quản lý giáo dục :
- Dào tạo , bồi dưỡng GV.
- Xây dựng chương trình .
- Sách giáo khoa, sách hướng dẫn GV và tài liệu dạy học .
- Hệ thống kiểm tra, thi cử .
- Nghiên cứu khoa học về GDMT .
- Phối hợp nhà trường và cộng đồng .
c. Các chương trỡnh hoạt động thực tiễn :
Chương trỡnh xanh hoá nhà trường :
" Xanh - Sạch - Dẹp ".
- Chương trỡnh kiểm toán xanh.


4.5. Một số cách thức phổ biến
tổ chức hđ gdmt:

4.5.1. Hoạt động ở trên lớp :
Thông qua môn học trong chính khoá :
Biện pháp :
? Phân tích vấn đề môi trường trong môn học .
? Khai thác thực trạng môi trường làm nội dung GDMT.<
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Thuỷ
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)