Vận chuyển các chất qua màng
Chia sẻ bởi Nguyễn Hùng Mạnh |
Ngày 24/10/2018 |
54
Chia sẻ tài liệu: Vận chuyển các chất qua màng thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Khoa Sinh KTNN, ĐHSP HN - 136 Xuân Thuỷ, Cầu Giấy, Hà Nội
Trang bìa
Trang bìa:
vẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Khuyếch tán: VẬN CHUYỂN THU ĐỘNG
- Quan sát hình cho biết thế nào là hiện tượng khuyếch tán? - Hiện tượng khuyếch tán dựa trên nguyên lí nào? + Là sự vận chuyển của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp + Do có sự chênh lệch nồng độ các chất 1. Khái niệm: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Thế nào là vận chuyển thụ động? - Là phương thức vận chuyển của các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. 2. vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào? - Là sự khuyếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp Các kiểu vận chuyể thụ động: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Quan sát hình vẽ cho biết các chất được vận chuyển qua màng bằng cách nào? KHUYẾCH TÁN CỦA CO2 VÀ H2O KHUYẾCH TÁN CÓ CHỌN LỌC Kết luận: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Khuyếch tán trực tiếp qua lớp kép photpho lipit: Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ: CO2, O2 - Khuyếch tán qua kênh Pr xuyên màng: Gồm các chất phân cực, chất có kích thước phân tử lớn như glucô. Đây là kiểu vận chuyển thụ động có chọn lọc vì kênh Pr chỉ mở khi chất cần vận chuyển có cấu trúc phù hợp với nó. - Khuyếch tán qua kênh Pr đặc biệt (thẩm thấu): Các phân tử nước KT QUA KÊNH Pr XUYÊN MÀNG Các yếu tố a/h: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Tốc độ khuyếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Phụ thuộc vào : nhiệt độ môi trường, Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng tế bào 2. Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương? + MT ưu trương: nồng độ chất tan ngoài TB cao hơn tròn tế bào + MT nhược trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào thapa hơn trong tế bào + MT đẳng trương: nồng độ chất tan trong và ngoài tế bào bằng nhau Giải thích hiện tượng: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Hãy giải thích một số hiện tượng dựa trên cơ chế trên: 1. Khi muối dưa bằng rau cải ta thấy rau quắt lại và nước rút ra ngoài? + Do trong tế bào dưa có nhiều nước nên nước sẽ thẩm thấu ra ngoài còn bên ngoài muối nhiều nên sẽ khuyếch tán vào trong 2. Rau muống chẻ ngâm vào nước bị cong lại? + Do nước thẩm thấu vào trong TB ra muống làm màng tế bào căng ra và cong theo mặt ngoài của cuộng rau. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Ví dụ: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Hãy giải thích các ví dụ sau: 1. Người đi xe đạp xuôi dốc tốn ít sức hơn người đi xe đạp ngược dốc. 2. Nồng độ glucô trong nước tiểu thấp hơn nồng độ glucô trong máu nhưng glucô trong nước tiểu vẫn được thu hồi về máu Giải thích: + Thuận chiều bao giờ cũng ít tốn sức hơn ngược chiều + Các chất cần thiết cho cơ thể thì bằng mọi cách cơ thể phải lấy. Khái niệm: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Thế nào là vận chuyển chủ động? + Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao có tiêu tốn năng lượng (ngược chiều gradien nồng độ ) Các kiểu vân chuyển chủ động: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Các kiểu vận chuyển: + Đơn cảng + Đồng cảng + Đối cảng (?) Quan sát hình vẽ cho biết có những kiểu vận chuyển chủ động nào ? Điều kiện thực hiện? - Điều kiện: + Phải có kênh Pr đặc biệt trên màng + Phải tiêu tốn năng lượng ATP + Phải có bơm proton Ứng dụng: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Quan sát hình vẽ cho biết đây là kiểu vận chuyển nào?Vì sao? + Đây là kiểu vận chuyển đối cảng vì bơm Pr có thể vận chuyển cúng lúc 2 chất ngược chiều nhau. Câu hỏi: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Các thí nghiệm sau có hiện tượng gì? 1. Mở nắp lọ nước hoa. 2. Nhỏ vài giọt mực tím vào cốc nước lọc. 1. Mùi nước hoa lan khắp phòng 2. Mực tím hoà dần vào nước làm nước có màu. => Tại sao có các hiện tượng đó? => Do có sự khuyếch tán của các phân tử nước hoa trong không khí và các phân tử mực trong nước. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Quan sát hình: NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Quan sát và giải thích các hiện tượng trong hình vẽ ? Kết luận: NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
* Nhập bào là gì? * Xuất bào là gì? - Là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất + Nếu chất đưa vào là chất rắn -->thực bào + Nếu chất đưa vào là chất lỏng --> ẩm bào - Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất bị đẩy ra ngoài CÂU HỎI
Câu 1:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Các chất hoà tan trong nước sẽ được vận chuyển qua màng theo građien nồng độ gọi là sự khuyếch tán
nước thấm qua màng theo građien nồng độ gọi là hiện tượng thẩm thấu
Dựa vào tốc độ khuyếch tán, người ta chia dung dịch thành 3 loại khác nhau là đẳng trương, ưu trương và nhược trương
Những chất trao đổi giữa tế bào và môi trường thường hoà tan trong dung môi là nước
câu 2:
Thế nào là sự thực bào?
Là hiện tượng các phân tử lớn không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng thì được màng tạo nên bóng bao bọc lại và tiêu hoá trong lizôxom
Là hiện tượng các phân tử lớn bị tế bào hút vào ngược chiều građien nồng độ
Là hiện tượng các chất rắn được màng tế bào phân huỷ thành chất đơn giản lọt vào tế bào
Cả a và b
câu 3:
Thế nào là sự ẩm bào?
Là hiện tượng màng tế bào hấp thụ các chất lỏng
Là hiện tượng các thể lỏng không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng thì được màng tạo nên bóng bao bọc lâìv tiêu hoá trong lizôxom.
Là hiện tượng các thể lỏng được tế bào hút vào ngược chiều građien nồng độ
Cả a, b và c
câu 4:
Chọn cụm tự phù hợp để điền vào chỗ trống
Sự vận chuyển qua màng không chỉ phụ thuộc vào ||kích thước và bản chất|| của chất được vận chuyển mà còn phụ thuộc vào|| cấu tạo và tính chất || của màng.Sự vận chuyển còn phụ thuộc vào ||sự có mặt của prôtêin màng|| hoặc ||do sự thay đổi hình dạng|| của màng.
Trang bìa
Trang bìa:
vẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Khuyếch tán: VẬN CHUYỂN THU ĐỘNG
- Quan sát hình cho biết thế nào là hiện tượng khuyếch tán? - Hiện tượng khuyếch tán dựa trên nguyên lí nào? + Là sự vận chuyển của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp + Do có sự chênh lệch nồng độ các chất 1. Khái niệm: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Thế nào là vận chuyển thụ động? - Là phương thức vận chuyển của các chất qua màng sinh chất mà không tiêu tốn năng lượng. 2. vận chuyển thụ động dựa trên nguyên lí nào? - Là sự khuyếch tán của các chất từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng độ thấp Các kiểu vận chuyể thụ động: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Quan sát hình vẽ cho biết các chất được vận chuyển qua màng bằng cách nào? KHUYẾCH TÁN CỦA CO2 VÀ H2O KHUYẾCH TÁN CÓ CHỌN LỌC Kết luận: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Khuyếch tán trực tiếp qua lớp kép photpho lipit: Gồm các chất không phân cực và các chất có kích thước nhỏ: CO2, O2 - Khuyếch tán qua kênh Pr xuyên màng: Gồm các chất phân cực, chất có kích thước phân tử lớn như glucô. Đây là kiểu vận chuyển thụ động có chọn lọc vì kênh Pr chỉ mở khi chất cần vận chuyển có cấu trúc phù hợp với nó. - Khuyếch tán qua kênh Pr đặc biệt (thẩm thấu): Các phân tử nước KT QUA KÊNH Pr XUYÊN MÀNG Các yếu tố a/h: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
1. Tốc độ khuyếch tán của các chất ra hoặc vào tế bào phụ thuộc vào những yếu tố nào? + Phụ thuộc vào : nhiệt độ môi trường, Sự chênh lệch nồng độ các chất trong và ngoài màng tế bào 2. Phân biệt môi trường ưu trương, nhược trương và đẳng trương? + MT ưu trương: nồng độ chất tan ngoài TB cao hơn tròn tế bào + MT nhược trương: nồng độ chất tan ngoài tế bào thapa hơn trong tế bào + MT đẳng trương: nồng độ chất tan trong và ngoài tế bào bằng nhau Giải thích hiện tượng: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
Hãy giải thích một số hiện tượng dựa trên cơ chế trên: 1. Khi muối dưa bằng rau cải ta thấy rau quắt lại và nước rút ra ngoài? + Do trong tế bào dưa có nhiều nước nên nước sẽ thẩm thấu ra ngoài còn bên ngoài muối nhiều nên sẽ khuyếch tán vào trong 2. Rau muống chẻ ngâm vào nước bị cong lại? + Do nước thẩm thấu vào trong TB ra muống làm màng tế bào căng ra và cong theo mặt ngoài của cuộng rau. VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Ví dụ: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
Hãy giải thích các ví dụ sau: 1. Người đi xe đạp xuôi dốc tốn ít sức hơn người đi xe đạp ngược dốc. 2. Nồng độ glucô trong nước tiểu thấp hơn nồng độ glucô trong máu nhưng glucô trong nước tiểu vẫn được thu hồi về máu Giải thích: + Thuận chiều bao giờ cũng ít tốn sức hơn ngược chiều + Các chất cần thiết cho cơ thể thì bằng mọi cách cơ thể phải lấy. Khái niệm: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Thế nào là vận chuyển chủ động? + Là phương thức vận chuyển các chất qua màng từ nơi có nồng độ chất tan thấp đến nơi có nồng độ chất tan cao có tiêu tốn năng lượng (ngược chiều gradien nồng độ ) Các kiểu vân chuyển chủ động: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Các kiểu vận chuyển: + Đơn cảng + Đồng cảng + Đối cảng (?) Quan sát hình vẽ cho biết có những kiểu vận chuyển chủ động nào ? Điều kiện thực hiện? - Điều kiện: + Phải có kênh Pr đặc biệt trên màng + Phải tiêu tốn năng lượng ATP + Phải có bơm proton Ứng dụng: VẬN CHUYỂN CHỦ ĐỘNG
- Quan sát hình vẽ cho biết đây là kiểu vận chuyển nào?Vì sao? + Đây là kiểu vận chuyển đối cảng vì bơm Pr có thể vận chuyển cúng lúc 2 chất ngược chiều nhau. Câu hỏi: VẬN CHUYỂN THỤ ĐỘNG
- Các thí nghiệm sau có hiện tượng gì? 1. Mở nắp lọ nước hoa. 2. Nhỏ vài giọt mực tím vào cốc nước lọc. 1. Mùi nước hoa lan khắp phòng 2. Mực tím hoà dần vào nước làm nước có màu. => Tại sao có các hiện tượng đó? => Do có sự khuyếch tán của các phân tử nước hoa trong không khí và các phân tử mực trong nước. NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Quan sát hình: NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
Quan sát và giải thích các hiện tượng trong hình vẽ ? Kết luận: NHẬP BÀO VÀ XUẤT BÀO
* Nhập bào là gì? * Xuất bào là gì? - Là tế bào đưa các chất vào bên trong bằng cách biến dạng màng sinh chất + Nếu chất đưa vào là chất rắn -->thực bào + Nếu chất đưa vào là chất lỏng --> ẩm bào - Các chất thải trong túi kết hợp với màng sinh chất bị đẩy ra ngoài CÂU HỎI
Câu 1:
Chọn câu sai trong các câu sau:
Các chất hoà tan trong nước sẽ được vận chuyển qua màng theo građien nồng độ gọi là sự khuyếch tán
nước thấm qua màng theo građien nồng độ gọi là hiện tượng thẩm thấu
Dựa vào tốc độ khuyếch tán, người ta chia dung dịch thành 3 loại khác nhau là đẳng trương, ưu trương và nhược trương
Những chất trao đổi giữa tế bào và môi trường thường hoà tan trong dung môi là nước
câu 2:
Thế nào là sự thực bào?
Là hiện tượng các phân tử lớn không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng thì được màng tạo nên bóng bao bọc lại và tiêu hoá trong lizôxom
Là hiện tượng các phân tử lớn bị tế bào hút vào ngược chiều građien nồng độ
Là hiện tượng các chất rắn được màng tế bào phân huỷ thành chất đơn giản lọt vào tế bào
Cả a và b
câu 3:
Thế nào là sự ẩm bào?
Là hiện tượng màng tế bào hấp thụ các chất lỏng
Là hiện tượng các thể lỏng không lọt qua các lỗ màng, khi tiếp xúc với màng thì được màng tạo nên bóng bao bọc lâìv tiêu hoá trong lizôxom.
Là hiện tượng các thể lỏng được tế bào hút vào ngược chiều građien nồng độ
Cả a, b và c
câu 4:
Chọn cụm tự phù hợp để điền vào chỗ trống
Sự vận chuyển qua màng không chỉ phụ thuộc vào ||kích thước và bản chất|| của chất được vận chuyển mà còn phụ thuộc vào|| cấu tạo và tính chất || của màng.Sự vận chuyển còn phụ thuộc vào ||sự có mặt của prôtêin màng|| hoặc ||do sự thay đổi hình dạng|| của màng.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Hùng Mạnh
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)