Van ban

Chia sẻ bởi Phạm Minh Hằng | Ngày 21/10/2018 | 23

Chia sẻ tài liệu: van ban thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

TẬP HUẤN

BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA
XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI & BÀI TẬP MÔN NGỮ VĂN

Tháng 4/2011
CÁC NỘI DUNG TẬP HUẤN

PHẦN THỨ NHẤT : Định hướng chỉ đạo về đổi mới
kiểm tra, đánh giá

PHẦN THỨ HAI : Biên soạn đề kiểm tra môn Ngữ văn

PHẦN THỨ BA : Hướng dẫn xây dựng thư viện câu
hỏi và bài tập
PHẦN THỨ NHẤT : ĐỊNH HƯỚNG CHỈ ĐẠO
VỀ ĐỔI MỚI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ
1. Định hướng chỉ đạo kiểm tra đánh giá
2. Mục đích kiểm tra, đánh giá
3. Quá trình đánh giá
4. Yêu cầu kiểm tra, đánh giá

1. Định hướng chỉ đạo đổi mới kiểm tra, đánh giá
PHẦN THỨ HAI : BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA MÔN NGỮ VĂN
I - Một số lưu ý về kiểm tra, đánh giá kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh
II - Kĩ thuật biên soạn đề kiểm tra
I - Một số lưu ý về kiểm tra, đánh giá
kết quả học tập môn Ngữ văn của học sinh
II – KĨ THUẬT BIÊN SOẠN ĐỀ KIỂM TRA

Qui trình biên soạn đề kiểm tra
2. Hướng dẫn xây dựng ma trận đề kiểm tra

Quy trình biên soạn đề kiểm tra

Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra
Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra
Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
Bước 1. Xác định mục đích của đề kiểm tra

Căn cứ
Yêu cầu của việc kiểm tra
Chuẩn kiến thức kĩ năng của chương trình
Thực tế học tập của học sinh
Bước 2. Xác định hình thức đề kiểm tra

Đề kiểm tra tự luận;
Đề kiểm tra trắc nghiệm khách quan;
Đề kiểm tra kết hợp cả hai hình thức: có cả câu hỏi dạng tự luận và câu hỏi dạng trắc nghiệm khách quan.

Bước 3. Thiết lập ma trận đề kiểm tra

KHUNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA

Bước 4. Biên soạn câu hỏi theo ma trận
Mỗi câu hỏi chỉ kiểm tra một chuẩn hoặc một vấn đề, khái niệm.
Số lượng câu hỏi và tổng số câu hỏi do ma trận đề quy định.
Các yêu cầu:
+ Câu hỏi có nhiều lựa chọn
+ Câu hỏi tự luận
Bước 5. Xây dựng hướng dẫn chấm (đáp án) và thang điểm
Nội dung: khoa học và chính xác;
Cách trình bày: cụ thể, chi tiết nhưng ngắn gọn và dễ hiểu;
Phù hợp với ma trận đề kiểm tra.
Bước 6. Xem xét lại việc biên soạn đề kiểm tra
1) Đối chiếu từng câu hỏi với hướng dẫn chấm và thang điểm
Phát hiện những sai sót hoặc thiếu chính xác của đề và đáp án.
Sửa các từ ngữ, nội dung nếu thấy cần thiết để đảm bảo tính khoa học và chính xác.
2) Đối chiếu từng câu hỏi với ma trận đề:
xem xét câu hỏi có phù hợp với chuẩn cần đánh giá không?
Có phù hợp với cấp độ nhận thức cần đánh giá không?
Số điểm có thích hợp không?
Thời gian dự kiến có phù hợp không?
2. HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG MA TRẬN ĐỀ KIỂM TRA
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN : 90 PHÚT
I - MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức, kĩ
năng trong chương trình học kì I, môn Ngữ văn lớp 9 theo 3 nội
dung Văn học, Tiếng Việt, Tập làm văn, với mục đích đánh giá
năng lực đọc - hiểu và tạo lập văn bản của HS thông qua hình
thức kiểm tra tự luận.
II – HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
Hình thức : Tự luận
Cách tổ chức kiểm tra : cho học sinh làm bài kiểm tra phần tự
luận trong 90 phút
III - THIẾT LẬP MA TRẬN
Các bước thiết lập ma trận đề kiểm tra
B1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương...) cần kiểm tra;
B2. Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy;
B3. Quyết định phân phối tỉ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...);
B4. Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra;
B5. Tính số điểm cho mỗi chủ đề (nội dung, chương...) tương ứng với tỉ lệ %;
B6. Tính số điểm và quyết định số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng;
B7. Tính tổng số điểm và tổng số câu hỏi cho mỗi cột;
B8. Tính tỉ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột;
B9. Đánh giá lại ma trận và chỉnh sửa nếu thấy cần thiết.
Bước 1: Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Bước 1. Liệt kê tên các chủ đề (nội dung, chương…) cần kiểm tra
Bước 2
Viết các chuẩn cần đánh giá đối với mỗi cấp độ tư duy
Các chuẩn cần đánh giá
Có vai trò quan trọng trong chương trình môn học: Đó là chuẩn có thời lượng quy định trong phân phối chương trình nhiều và làm cơ sở để hiểu được các chuẩn khác.
Mỗi một chủ đề (nội dung, chương...) nên có những chuẩn đại diện
Số lượng chuẩn cần đánh giá ở mỗi chủ đề tương ứng với thời lượng quy định trong phân phối chương trình.
Số lượng các chuẩn kĩ năng và chuẩn đòi hỏi mức độ tư duy cao nhiều hơn
Lấy trong chuẩn KTKN của CT (h.dẫn…)
Các cấp độ tư duy
Bước 3
QĐ phân phối tỷ lệ % tổng điểm cho mỗi chủ đề
15 %
15 %
70 %
Bước 4
Quyết định tổng số điểm của bài kiểm tra
10 điểm

Bước 5
Tính số điểm cho mỗi chủ đề tương ứng với %

15% x 10 điểm = 1,5 điểm
70% x 10 điểm = 7,0 điểm
15% x 10 điểm = 1,5 điểm
Bước 6
Tính số điểm, số câu hỏi cho mỗi chuẩn tương ứng
- Mục đích của đề kiểm tra
- Mức độ quan trọng của Chuẩn cần đánh giá (hướng dẫn t/h chuẩn...)
-Trình độ, năng lực của học sinh
=> Từ đó dự tính tỉ lệ %, số điểm cho mỗi chuẩn...
* Lưu ý: Nên tăng điểm cho chuẩn yêu cầu vận dụng,
mỗi câu hỏi dạng TNKQ phải có số điểm bằng nhau.


66,7%*1,5=1,0 điểm
66,7%*1,5=1,0 điểm
33,3%*1,5=0,5 điểm
33,3%*1,5=0,5 điểm
10,7%*7=0,75 điểm
3,6%* 7=0,25điểm
85,9%*7=6,0 điểm
Bước 7
Tính tổng số điểm và số câu hỏi cho mỗi cột
Bước 8
Tính tỷ lệ % tổng số điểm phân phối cho mỗi cột
Bước 9
Đánh giá lại ma trận và có thể chỉnh sửa nếu thấy cần thiết
IV.Biên soạn câu hỏi theo ma trận
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ I – MÔN NGỮ VĂN LỚP 9
THỜI GIAN 90 PHÚT (Không kể thời gian giao đề)
Đọc đoạn trích sau và trả lời các câu hỏi từ 1 đến 6 :
“Cả làng chúng nó Việt gian theo Tây ...”, cái câu nói của người đàn bà
tản cư hôm trước lại vang lên trong tâm trí ông.
- Hay là quay về làng ?
Vừa mới chớm nghĩ như vậy, lập tức ông lão phản đối ngay. Về làm gì cái
làng ấy nữa. Chúng nó theo Tây cả rồi. Về làng tức là bỏ kháng chiến, bỏ cụ
Hồ ... Nước mắt ông lão giàn ra. Về làng tức là chịu quay lại làm nô lệ cho
thằng Tây. Ông lão nghĩ ngay đến mấy thằng kì lí chuyên môn khua khoát
ngày trước lại ra vào hống hách ở trong cái đình. Và cái đình lại như của riêng
chúng nó, lại thâm nghiêm ghê gớm, chứa toàn những sự ức hiếp, đè nén.
Ngày ngày chúng nó lại dong ra dong vào, đánh tổ tôm mà bàn tư việc làng
với nhau ở trong ấy. Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ
dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi. Anh nào dám ho he, hóc hách
một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống
ra khỏi làng ...
Ông Hai nghĩ rợn cả người. Cả cuộc đời đen tối lầm than cũ nổi lên trong
ý nghĩ ông. Ông không thể trở về làng ấy được nữa. Về bây giờ ông chịu mất
hết à ?
Không thể được. Làng thì yêu thật nhưng làng theo Tây mất rồi thì phải thù.
(Trích Làng, Kim Lân, Ngữ văn 9, tập 1)
1. a) Đoạn văn trên được kể theo ngôi kể nào ?
b) Việc chọn ngôi kể đó có tác dụng gì với việc thể hiện nội dung chính (0,5 điểm)
2. Điểm đặc sắc nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn văn trên là gì (0,5 điểm)
3. a) Câu văn dưới đây sử dụng phép tu từ nào ? (0,25 điểm)
“Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng ...”
b) Hãy ghi lại các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ đó ? (0,25 đ)
4. Nêu tác dụng của dấu “...” cuối câu văn trên ? (0,5 điểm)
5. a) Hãy chép lại câu đặc biệt có trong đoạn văn trên (0,25 điểm)
b) Cho biết thế nào là câu đặc biệt ? (0,25 điểm)
6. a) Chép lại 1 câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn trích trên (0,25 điểm)
b) Cho biết yếu tố miêu tả có vai trò gì trong văn bản tự sự ? (0,25 điểm)
7. Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ “Đồng chí” (1 điểm)
8. Nêu suy nghĩ của em về nhân vật anh thanh niên trong văn bản “Lặng lẽ Sa Pa” của Nguyễn Thành Long (6 điểm)
V. Hướng dẫn chấm, đáp án, biểu điểm.
Câu1.
- Nhận ra ngôi kể trong đoạn văn: ngôi thứ ba. (0,25 điểm)
- Hiểu tác dụng của việc chọn ngôi kể: tạo được cái nhìn nhiều chiều và giữ thái độ khách quan khi tái hiện diễn biến nội tâm nhân vật ông Hai trong tình huống nghe tin làng mình theo Tây. (0,25 điểm)
Câu 2
Hiểu được nét đặc sắc nhất về nghệ thuật xây dựng nhân vật trong đoạn văn trên là nghệ thuật miêu tả tâm trạng nhân vật. (0,5 điểm)
Câu 3.

Nhận ra biện pháp tu từ liệt kê được sử dụng trong câu văn. (0,25 điểm)
Chép đúng các từ ngữ thể hiện biện pháp tu từ liệt kê trong câu văn: “Anh nào dám ho he, hóc hách một tí thì chúng nó tìm cách để hại, cắt phần ruộng, truất ngôi, trừ ngoại, tống ra khỏi làng...”. (0,25 điểm)
Câu 4
Hiểu tác dụng của dấu “…”cuối câu văn trên: thể hiện sự liệt kê chưa hết ( 0,5 điểm )
Câu 5
Chép đúng câu đặc biệt: Không thể được ( 0,25 điểm )
b.Trình bày được định nghĩa về câu đặc biệt: là câu không cấu tạo theo mô hình chủ ngữ, vị ngữ (0,25 điểm)
Câu 6
Chép lại được một câu văn có yếu tố miêu tả trong đoạn văn trên (0,25 điểm)
Ví dụ: “ Nước mắt ông lão giàn ra ”hoặc “ Những hạng khố rách áo ôm như ông có đi qua cũng chỉ có dám liếc trộm vào rồi cắm đầu xuống mà lủi đi ”
b. Trình bày được vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự: làm rõ hơn sự vật, hiện tượng được nói đến trong văn bản. ( 0,25 điểm )

Câu 7
Trình bày ngắn gọn giá trị nội dung và nghệ thuật của bài thơ Đồng chí
Nội dung: Vẻ đẹp chân thực, giản dị và tình đồng chí thắm thiết giữa những người lính trong kháng chiến chống Pháp (0,5 điểm)
Nghệ thuật: Chi tiết và hình ảnh tự nhiên, bình dị, cô đọng, giàu biểu cảm (0,5 điểm)

Câu 8
Biết làm bài văn nghị luận văn học về một nhân vật trong tác phẩm văn học. Kết cấu bài viết chặt chẽ, biết dùng từ, đặt câu, diễn đạt lưu loát, thuyết phục.
Cụ thể: 
- Giới thiệu được nhân vật anh thanh niên làm công tác khí tượng là nhân vật chính trong tác phẩm Lặng lẽ Sa Pa của Nguyễn Thành Long. (Anh thanh niên chỉ xuất hiện trong giây lát qua cuộc gặp gỡ thú vị với các nhân vật ông hoạ sĩ, cô kĩ sư và người lái xe nhưng đã để lại một kí hoạ chân dung gây ấn tượng sâu sắc cho người đọc về một người thanh niên đang cần mẫn làm việc hết mình cho đất nước trong một hoàn cảnh đặc biệt - 1 mình trên vùng núi cao Sa Pa lặng lẽ, vắng vẻ…) (0,5 đ)
Trình bày được những suy nghĩ, đánh giá cá nhân về nhân vật anh thanh niên và công việc của anh:
+ Hoàn cảnh sống và làm việc một mình trên đỉnh núi cao với công việc tưởng chừng như giản đơn, lặng lẽ nhưng lại vô cùng quan trọng đối với đát nước: đo gió, đo mưa, đo chấn động địa chất…phục vụ dự báo thời tiết hàng ngày. (1 điểm)
+ Những phẩm chất đáng quí giúp anh vượt qua cuộc sống cô độc: Yêu nghề, có trách nhiệm và ý thức được công việc của mình; Biết tổ chức sắp xếp cuộc sống chủ động và khoa học: nhà của ngăn nắp, trồng hoa, nuôi gà, đọc sách và tự học; Quí trọng tình cảm của mọi người, biết quan tâm đến người khác, thích giao tiếp; Khiêm tốn, thành thực nhận thấy những đống góp của mình chỉ là nhỏ bé. (4 điểm, mỗi ý 1 điểm)
Biết liên hệ trách nhiệm và những đóng góp của cá nhân đối với đất nước (0,5 điểm)
Lưu ý:
Điểm trừ tối đa đối với bài viết không đảm bảo bố cục bài văn nghị luận là 2 điểm.
Điểm trừ tối đa với bài làm mắc nhiều lỗi lập luận là 1 điểm.
Điểm trừ tối đa đối với bài viết có nhiều lỗi diễn đạt, chính tả là 1 điểm
VI. Xem xét lại việc biên soạn
đề kiểm tra
PHẦN THỨ BA : HƯỚNG DẪN XÂY DỰNG THƯ VIỆN CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP
1. Về dạng câu hỏi
2. Về số lượng câu hỏi
3. Về yêu cầu câu hỏi
4. Định dạng văn bản
5. Các bước tiến hành biên soạn câu hỏi của mỗi môn học (5 bước)
6. Sử dụng câu hỏi của mỗi môn học trong thư viện câu hỏi.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Phạm Minh Hằng
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)