Van 6 - Thi thử HK1
Chia sẻ bởi Trần Văn Định |
Ngày 17/10/2018 |
24
Chia sẻ tài liệu: Van 6 - Thi thử HK1 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
Trường THCS Lê Ngọc Hân
Năm học: 2007-2008
Đề thi học kỳ I - môn ngữ văn lớp 6
Thời gian: 90 phút
GV: Lã Bích Thảo
I. Phần trắc nghiệm: (2,5đ) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây ứng với thành ngữ “ếch ngồi đáy giếng”:
A. Cậy mình giỏi giang nên kiêu căng, không giúp đỡ những người xung quanh.
B. Tưởng mình là giỏi giang nên huênh hoang, tự phụ, xem thường người khác.
C. Luôn tự tin, không để ý đến lời khen chê của người khác.
D. Luôn phê phán người khác trong khi chính mình cũng không hơn gì.
Câu 2: Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là:
A. Phản ánh hiện thực.
B. Cải tạo xã hội.
C. Giáo dục con người.
D. Thể hiện ước mơ.
Câu 3: Truyện nào sau đây không phải là truyện ngụ ngôn?
A. Chân, tay, tai, mắt, miệng.
B. Đeo nhạc cho mèo.
C. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Thầy bói xem voi.
Câu4: Trong câu: “Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có những phép lạ” có mấy cụm danh từ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Trong các đề văn sau, đề nào thuộc bài kể chuyện đời thường?
A. Kể bằng lời văn của em truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.
B. Kể về một chuyến tham quan bổ ích của em.
C. Kể về một cuộc gặp gỡ với một nhân vật mà em yêu thích trong truyện cổ tích.
D. Hãy đóng vai nhân vật lão Miệng kể lại truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
Câu 6: Nội dung truyện “Mẹ hiền dạy con” gợi đến câu tục ngữ nào?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
C. Ăn kỹ no lâu, cầy sâu tốt lúa.
D. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Câu 7: Chữ “mẫu” nào trong các kết hợp sau không có nghĩa là mẹ?
A. Mẫu thân. B. Phụ mẫu
C. Người mẫu. D. Mẫu quốc.
Câu 8: Trong các tính từ sau đây, từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (vất, hơi, quá, lắm)?
A. Cao lớn. B. Oai phong.
C. Chót vót. D. Tươi tắn.
Câu9: Phẩm chất cao cả nhất của vị Thái y lệnh bộc lộ qua những hành động của ông là gì?
A. Sẵn sàng phục vụ những người nghèo khổ.
B. Đem cả tính mạng của mình để thực hiện y đức.
C. Luôn dành cho những người bệnh loại thuốc tốt nhất.
D. Coi thường những bậc quyền cao chức trọng.
Câu 10: Từ nào sau đây viết sai chính tả?
A. Câu chuyện B. Kể chuyện
C. Nói chuyện D. Chuyện ngắn.
II. Tự luận: (7,5đ)
Câu 1: (2,5đ) Viết đoạn văn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật Bà mẹ Mạnh Tử trong văn bản “Mẹ hiền dạy con”. Trong đoạn văn có sử dụng cụm động từ.
Câu 2: (5đ) Học sinh trọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Kể về một cuộc trò chuyện của em với một đồ vật mà em yêu thích.
Đề 2: Kể về một chuyến tham quan bổ ích của em.
Trường THCS Lê Ngọc Hân
Năm học: 2007-2008
Đáp án và biểu điểm chấm
đề thi học kỳ I - môn ngữ văn lớp 6
Thời gian: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm: (2,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
C
A
B
B
C
C
B
D
II. Phần tự luận: (7,5đ)
Câu 1: (2,5đ)
* Hình thức: (0,5đ)
- Đảm bảo đúng bố cục đoạn.
- Trình bày nội dung cảm nghĩ mạch lạc.
* Nội dung: (1,5đ)
- Phát
Năm học: 2007-2008
Đề thi học kỳ I - môn ngữ văn lớp 6
Thời gian: 90 phút
GV: Lã Bích Thảo
I. Phần trắc nghiệm: (2,5đ) Trả lời câu hỏi bằng cách khoanh tròn vào đáp án mà em cho là đúng nhất.
Câu 1: Trường hợp nào sau đây ứng với thành ngữ “ếch ngồi đáy giếng”:
A. Cậy mình giỏi giang nên kiêu căng, không giúp đỡ những người xung quanh.
B. Tưởng mình là giỏi giang nên huênh hoang, tự phụ, xem thường người khác.
C. Luôn tự tin, không để ý đến lời khen chê của người khác.
D. Luôn phê phán người khác trong khi chính mình cũng không hơn gì.
Câu 2: Mục đích chính của truyện ngụ ngôn là:
A. Phản ánh hiện thực.
B. Cải tạo xã hội.
C. Giáo dục con người.
D. Thể hiện ước mơ.
Câu 3: Truyện nào sau đây không phải là truyện ngụ ngôn?
A. Chân, tay, tai, mắt, miệng.
B. Đeo nhạc cho mèo.
C. Ông lão đánh cá và con cá vàng.
D. Thầy bói xem voi.
Câu4: Trong câu: “Đại bàng nguyên là một con yêu tinh ở trên núi, có những phép lạ” có mấy cụm danh từ?
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 5: Trong các đề văn sau, đề nào thuộc bài kể chuyện đời thường?
A. Kể bằng lời văn của em truyện “Bánh chưng, bánh giầy”.
B. Kể về một chuyến tham quan bổ ích của em.
C. Kể về một cuộc gặp gỡ với một nhân vật mà em yêu thích trong truyện cổ tích.
D. Hãy đóng vai nhân vật lão Miệng kể lại truyện “Chân, Tay, Tai, Mắt, Miệng”.
Câu 6: Nội dung truyện “Mẹ hiền dạy con” gợi đến câu tục ngữ nào?
A. Có công mài sắt, có ngày nên kim.
B. Gần mực thì đen, gần đèn thì sáng.
C. Ăn kỹ no lâu, cầy sâu tốt lúa.
D. Tay làm hàm nhai, tay quai miệng trễ.
Câu 7: Chữ “mẫu” nào trong các kết hợp sau không có nghĩa là mẹ?
A. Mẫu thân. B. Phụ mẫu
C. Người mẫu. D. Mẫu quốc.
Câu 8: Trong các tính từ sau đây, từ nào không có khả năng kết hợp với các từ chỉ mức độ (vất, hơi, quá, lắm)?
A. Cao lớn. B. Oai phong.
C. Chót vót. D. Tươi tắn.
Câu9: Phẩm chất cao cả nhất của vị Thái y lệnh bộc lộ qua những hành động của ông là gì?
A. Sẵn sàng phục vụ những người nghèo khổ.
B. Đem cả tính mạng của mình để thực hiện y đức.
C. Luôn dành cho những người bệnh loại thuốc tốt nhất.
D. Coi thường những bậc quyền cao chức trọng.
Câu 10: Từ nào sau đây viết sai chính tả?
A. Câu chuyện B. Kể chuyện
C. Nói chuyện D. Chuyện ngắn.
II. Tự luận: (7,5đ)
Câu 1: (2,5đ) Viết đoạn văn (7 đến 10 câu) trình bày cảm nhận của em về nhân vật Bà mẹ Mạnh Tử trong văn bản “Mẹ hiền dạy con”. Trong đoạn văn có sử dụng cụm động từ.
Câu 2: (5đ) Học sinh trọn một trong hai đề sau:
Đề 1: Kể về một cuộc trò chuyện của em với một đồ vật mà em yêu thích.
Đề 2: Kể về một chuyến tham quan bổ ích của em.
Trường THCS Lê Ngọc Hân
Năm học: 2007-2008
Đáp án và biểu điểm chấm
đề thi học kỳ I - môn ngữ văn lớp 6
Thời gian: 90 phút
I. Phần trắc nghiệm: (2,5đ)
Câu
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Đáp án
C
B
C
A
B
B
C
C
B
D
II. Phần tự luận: (7,5đ)
Câu 1: (2,5đ)
* Hình thức: (0,5đ)
- Đảm bảo đúng bố cục đoạn.
- Trình bày nội dung cảm nghĩ mạch lạc.
* Nội dung: (1,5đ)
- Phát
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Văn Định
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)