Van 6 HKI 16-17
Chia sẻ bởi Nguyễn Lạp |
Ngày 17/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Van 6 HKI 16-17 thuộc Ngữ văn 6
Nội dung tài liệu:
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm):
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm):
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (3 điểm):
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
a/ (1 điểm)
- Học sinh trả lời đúng về danh từ (là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...) cho 0.5đ, nếu trả lời sai không cho điểm.
- Đúng 3 danh từ chung (vd: làng, con trai, cá), 3 danh từ riêng (vd: Quảng Trị, Việt Nam, Lê Lợi): 0.5đ
b/ (1 điểm) Các danh từ: xã, chim, học sinh, tráng sĩ, Hải Lăng: 1đ
c/ (1 điểm) Học sinh đặt câu đúng với danh từ làm chủ ngữ cho 0.5đ; đặt câu đúng với danh từ làm vị ngữ cho 0.5đ (Lưu ý: khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước).
.......................................................................
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
- Thầy bói xem voi thuộc loại truyện ngụ ngôn: 0.5đ
- Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của 5 ông thầy bói mù, truyện Thầy bói xem voi khuyên chúng ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện. 0.5đ
...............................................................................
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
1/ Yêu cầu: Tùy theo câu chuyện HS lựa chọn, nội dung kể lại chuyện có sẵn trong sách nhưng phải biết dùng trí tưởng tượng để kể một cách sáng tạo.
a) Mở bài: Giới thiệu khái quát về câu chuyện.
b) Thân bài: Tập trung kể tóm tắt các suy nghĩ và hành động tiêu biểu của các nhân vật trong truyện. Nêu những vấn đề tác giả dân gian tưởng tượng một cách phong phú, sáng tạo trong truyện.
c) Kết bài: Nêu những suy nghĩ, nhận thức chung của bản thân.
2/ Biểu điểm: (6,0 điểm)
- Điểm 5,25 - 6,0: Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt nội dung câu chuyện
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm):
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN LỚP 6
Thời gian làm bài: 90 phút
Câu 1 (3 điểm):
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
...........................................................................
PHÒNG GD&ĐT HẢI LĂNG
HƯỚNG DẪN CHẤM
ĐỀ THI HỌC KỲ I NĂM HỌC 2016-2017
MÔN: NGỮ VĂN 6
Câu 1 (3 điểm):
a. Danh từ là gì? Cho ví dụ về 3 danh từ chung và 3 danh từ riêng?
b. Tìm danh từ trong các từ sau đây: yêu, xã, nhỏ, chim, giải, cay, oai, đi, định, đọc, học sinh, xanh nhạt, tráng sĩ, nhăn nhúm, Hải Lăng.
c. Đặt một câu có danh từ làm chủ ngữ và một câu có danh từ làm vị ngữ.
a/ (1 điểm)
- Học sinh trả lời đúng về danh từ (là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm...) cho 0.5đ, nếu trả lời sai không cho điểm.
- Đúng 3 danh từ chung (vd: làng, con trai, cá), 3 danh từ riêng (vd: Quảng Trị, Việt Nam, Lê Lợi): 0.5đ
b/ (1 điểm) Các danh từ: xã, chim, học sinh, tráng sĩ, Hải Lăng: 1đ
c/ (1 điểm) Học sinh đặt câu đúng với danh từ làm chủ ngữ cho 0.5đ; đặt câu đúng với danh từ làm vị ngữ cho 0.5đ (Lưu ý: khi làm vị ngữ, danh từ cần có từ là đứng trước).
.......................................................................
Câu 2 (1 điểm): Truyện Thầy bói xem voi thuộc loại truyện dân gian nào? Truyện đã cho ta bài học gì?
- Thầy bói xem voi thuộc loại truyện ngụ ngôn: 0.5đ
- Từ câu chuyện chế giễu cách xem và phán về voi của 5 ông thầy bói mù, truyện Thầy bói xem voi khuyên chúng ta: muốn hiểu biết sự vật, sự việc phải xem xét chúng một cách toàn diện. 0.5đ
...............................................................................
Câu 3 (6 điểm): Kể lại một truyện dân gian mà em thích nhất đã được học trong chương trình Ngữ văn lớp 6.
1/ Yêu cầu: Tùy theo câu chuyện HS lựa chọn, nội dung kể lại chuyện có sẵn trong sách nhưng phải biết dùng trí tưởng tượng để kể một cách sáng tạo.
a) Mở bài: Giới thiệu khái quát về câu chuyện.
b) Thân bài: Tập trung kể tóm tắt các suy nghĩ và hành động tiêu biểu của các nhân vật trong truyện. Nêu những vấn đề tác giả dân gian tưởng tượng một cách phong phú, sáng tạo trong truyện.
c) Kết bài: Nêu những suy nghĩ, nhận thức chung của bản thân.
2/ Biểu điểm: (6,0 điểm)
- Điểm 5,25 - 6,0: Bài làm hoàn chỉnh, đảm bảo tốt nội dung câu chuyện
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Lạp
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)