Vần

Chia sẻ bởi Trần Thị Lan | Ngày 21/10/2018 | 74

Chia sẻ tài liệu: Vần thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

BÀI 3: CÁC KIỂU VẦN
BưỚc 1: GiỚi thiỆu chung
Vị trí:
Thời gian: Tuần 9-Tuần 26
Tiếng Việt 1 (tập 2)
Thiết kế Tiếng Việt 1 (tập 2)
Vở Em tập viết 1 (tập 2)

2. MỤC tiêu

Nắm được 4 kiểu vần Tiếng Việt.
Học sinh có kĩ năng phân tích tiếng, lập mô hình theo từng kiểu vần và lập mô hình phân tích tiếng đầy đủ.
3. NỘI DUNG
Kiểu vần 1: ba
Kiểu vần 2: oa
Kiểu vần 3: an
Kiểu vần 4: oan
Việc 1: Học vần mới
1a. Giới thiệu tiếng mới, phát âm/Nhắc lại vần vừa học, thay một thành phần.
1b. Phân tích tiếng/vần
1c. Vẽ mô hình.
1d. Tìm tiếng có vần mới.
Việc 2: Viết.
2a. Viết bảng con.
2b. Viết vở Em tập viết.
Việc 3: Đọc.
3a. Đọc chữ trên bảng lớp.
3b. Đọc sách Tiếng Việt-CGD lớp 1.
Việc 4: Viết chính tả.
4a. Viết các tiếng khó vào bảng con.
4b. Viết vào vở chính tả.
4c. Thu vở, chấm chữa, nhận xét để H rút kinh nghiệm.
4. Quy trình tiết dạy
1/ Tiếng Việt có mấy kiểu vần? Nêu các vần mẫu và vẽ mô hình theo tiến trình học.
2/ Nêu sản phẩm của tiết học về các kiểu vần.
a. Học kiểu vần 1, H nắm được điều gì?
b. Học kiểu vần 2, H nắm được điều gì?
c. Học kiểu vần 3, H nắm được điều gì?
d. Học kiểu vần 4, H nắm được điều gì?
3/ Nêu mối liên hệ giữa các loại vần? Tác dụng của mối liên hệ trong việc lập mẫu.

5. Câu hỏi thảo luận:
BưỚc 2: xem đĩa minh hỌa
BƯỚC 3: THẢO LUẬN
1/ Tiếng Việt có 4 kiểu vần:

*Vần chỉ có âm chính, mẫu ba.
*Vần có âm đệm và âm chính, mẫu oa.
*Vần có âm chính và âm cuối, mẫu an.
*Vần có đủ âm đệm, âm chính và âm cuối, mẫu oan.
a. Học kiểu vần chỉ có âm chính(tách ra thành bài 2), H có 2 sản phẩm cơ bản:
* Tất cả các phụ âm và nguyên âm(trừ ă,â và nguyên âm đôi)
* Các chữ ghi âm theo thứ tự bảng chữ cái a,b,c…
2/
b/ Học kiểu vần có âm đệm và âm chính, H nắm được:
*Nguyên âm tròn môi và nguyên âm không tròn môi: H tự phân loại qua quan sát T phát âm.
Nguyên âm tròn môi: o,ô,u.
Nguyên âm không tròn môi: a,e,ê,i,ơ,ư.
*Cách tạo ra kiểu vần có âm đệm và âm chính: kỹ thuật làm tròn môi các nguyên âm không tròn môi.
/a/--/oa/, /e/--/oe/, /ê/--/uê/, /i/--/uy/, /ơ/--/uơ/
* Luật chính tả ghi âm /c/ trước âm đệm và luật chính tả ghi âm chính /i/ bằng y.
c/ Học kiểu vần có âm chính và âm cuối, H nắm được:
*Các âm chính là các nguyên âm: a,ă,â
e,ê,i
o,ô,ơ
u,ư
* Các cặp âm cuối là phụ âm: n/t, m/p, ng/c, nh/ch; các âm cuối là nguyên âm: i/y và o/u
* Cách tạo ra vần mới: phương pháp phân tích. Sau khi đã lập mẫu thì dùng thao tác thay âm chính hoặc âm cuối.
d/ Học kiểu vần có đủ âm đệm, âm chính, âm cuối H nắm được:
*Cách tạo ra vần mới: dựa trên mối quan hệ giữa các kiểu vần (cách “làm tròn môi” hoặc cách “thay một thành phần”)
/a/--->/oa/ /an/--->/oan/
/a/--->/an/ /oa/--->/oan/
* Củng cố luật chính tả ghi âm /c/ trước âm đệm.
3/ Mối liên hệ giữa các kiểu vần được ghi lại theo sơ đồ:

Tài liệu tập huấn trang 46



Nắm chắc mối liên hệ giữa các kiểu vần, chúng ta nắm chắc CÁCH tạo ra các vần
BưỚc 4: tiẾt dẠy thỰc hành
Chọn tiết dạy thực hành(bắt đầu lớp học)
Phân công và chuẩn bị.
Thực hiện.
Thảo luận và chia sẻ.
Sơ kết.
BưỚc 5: tỔng kẾt
Các vấn đề cần lưu ý
+ Nắm chắc quy trình tiết dạy vần. Dạy đúng theo các việc làm và thao tác đã được thiết kế.
+ Nắm chắc về mối liên hệ giữa các kiểu vần để hình thành cách học vững chắc cho học sinh.
+ Dạy chắc chắn các luật chính tả xuất hiện khi có tình huống và chú trọng việc củng cố luật chính tả khi đọc viết.
+ Tuần 20, học sinh học chữ nhỏ và viết hoa.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Trần Thị Lan
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)