Văn 11-k2-Số 20
Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn |
Ngày 26/04/2019 |
37
Chia sẻ tài liệu: Văn 11-k2-Số 20 thuộc Ngữ văn 11
Nội dung tài liệu:
ĐỀ KIỂM TRA HỌC KÌ II LỚP 11 - NĂM HỌC 2010 - 2011
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
MÔN : NGỮ VĂN (Thời gian làm bài 90 phút)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn 10 của học sinh.
2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 2 theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học.
- Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức Tiếng Việt, Văn học: Đặc điểm loại hình Tiếng việt; Phong cách ngôn ngữ chính luận; Nghĩa của câu; Hầu trời; Người cầm quyền khôi phục uy quyền; Người trong bao; Lai Tân; Vội vàng
- Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần Trắc nghiệm trong 15 phút; phần Tự luận trong 75 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 11, học kì 2
- Chọn các nội dung cần đánh giá;
- Thực hiện các bước thiết lập ma trận.
- Xác định khung ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
Đặc điểm loại hình Tiếng việt; Phong cách ngôn ngữ chính luận; Nghĩa của câu
- Xác định được loại hình ngôn ngữ Tiếng việt; và đặc điểm của ngôn ngữ đơn lập.
- Xác định được câu có nghĩa sự việc biểu thị hành động và biện pháp nghệ thuật nào trong câu thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Dựa vào câu văn xác định đặc điểm diễn đạt cũa phong cách ngôn ngữ chính luận .
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2
2
1
5
0,5
0,5
0,25
1,25 = 12,5%
2.Văn học:
- Văn bản văn học: Hầu trời; Người cầm quyền khôi phục uy quyền; Người trong bao; Lai Tân; Vội vàng
- Nhận biết được chi tiết trong tác phẩm Người cầm quyền khôi phục uy quyền; Nhận diện tác giả mới nhất trong các nhà thơ mới; Giai đoạn văn học mà Tàn Đà sáng tác bài thơ Hầu trời
- Hiểu được nghệ thuật mới và hay trong bài Hầu trời; Xax1 định được nội dung bài Lai Tân; nêu d8ược ý nghĩa câu thơ trong bài Tôi yêu em
- Từ nội dung bài thơ Vội vàng xác định quan niệm sống của Xuân Diệu.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
3
3
1
7
0,75
0,75
0,25
1,75 = 17,5%
3. Đọc – hiểu văn học:
Người cầm quyền khôi phục uy quyền
Hiểu được thông điệp của V. Huy – Gô trong đoạn trích
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
1
1
2,0
2,0 = 20%
4.Làm văn nghị luận văn học: Bài thơ “Vội vàng ”( Xuân Diệu)
Nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, xác định đúng kiểu bài nghị luận.
Hiểu được nội dung của đoạn trích, tâm hồn yêu cuộc sống một cách đam mê cuồng nhiệt của Xuân Diệu
Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác NL và phương thức biểu đạt, biết cách làm bài nghị luận văn học phân tích được trạng thái sống vội vàng mãnh liệt của Xuân Diệu trong đoạn trích.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
1
5
5,0 = 50%
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
5
1,25
12,5%
6
3,25
32,5%
CHƯƠNG TRÌNH CHUẨN
MÔN : NGỮ VĂN (Thời gian làm bài 90 phút)
I. MỤC TIÊU ĐỀ KIỂM TRA
1. Thu thập thông tin để đánh giá mức độ đạt chuẩn kiến thức kĩ năng trong chương trình học kì 2, môn Ngữ văn 10 của học sinh.
2. Khảo sát, bao quát một số nội dung kiến thức, kĩ năng trọng tâm của chương trình Ngữ văn 11 học kì 2 theo 3 nội dung quan trọng: Văn học, Tiếng Việt, Làm văn, với mục đích đánh giá năng lực đọc hiểu và tạo lập văn bản của học sinh thông qua hình thức trắc nghiệm khách quan và tự luận.
Cụ thể: Đề kiểm tra nhằm đánh giá trình độ học sinh theo các chuẩn sau:
- Nhớ được những kiến thức cơ bản về tác giả, tác phẩm, thể loại các tác phẩm đã học.
- Hiểu và vận dụng các phạm vi kiến thức Tiếng Việt, Văn học: Đặc điểm loại hình Tiếng việt; Phong cách ngôn ngữ chính luận; Nghĩa của câu; Hầu trời; Người cầm quyền khôi phục uy quyền; Người trong bao; Lai Tân; Vội vàng
- Vận dụng kiến thức văn học để giải quyết một vấn đề nghị luận văn học.
II.HÌNH THỨC ĐỀ KIỂM TRA
- Trắc nghiệm kết hợp tự luận
- Cách tổ chức kiểm tra: Cho học sinh làm phần Trắc nghiệm trong 15 phút; phần Tự luận trong 75 phút.
III. THIẾT LẬP MA TRẬN
- Liệt kê các Chuẩn KTKN của chương trình Ngữ văn 11, học kì 2
- Chọn các nội dung cần đánh giá;
- Thực hiện các bước thiết lập ma trận.
- Xác định khung ma trận:
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
Đặc điểm loại hình Tiếng việt; Phong cách ngôn ngữ chính luận; Nghĩa của câu
- Xác định được loại hình ngôn ngữ Tiếng việt; và đặc điểm của ngôn ngữ đơn lập.
- Xác định được câu có nghĩa sự việc biểu thị hành động và biện pháp nghệ thuật nào trong câu thuộc phong cách ngôn ngữ chính luận.
- Dựa vào câu văn xác định đặc điểm diễn đạt cũa phong cách ngôn ngữ chính luận .
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2
2
1
5
0,5
0,5
0,25
1,25 = 12,5%
2.Văn học:
- Văn bản văn học: Hầu trời; Người cầm quyền khôi phục uy quyền; Người trong bao; Lai Tân; Vội vàng
- Nhận biết được chi tiết trong tác phẩm Người cầm quyền khôi phục uy quyền; Nhận diện tác giả mới nhất trong các nhà thơ mới; Giai đoạn văn học mà Tàn Đà sáng tác bài thơ Hầu trời
- Hiểu được nghệ thuật mới và hay trong bài Hầu trời; Xax1 định được nội dung bài Lai Tân; nêu d8ược ý nghĩa câu thơ trong bài Tôi yêu em
- Từ nội dung bài thơ Vội vàng xác định quan niệm sống của Xuân Diệu.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
3
3
1
7
0,75
0,75
0,25
1,75 = 17,5%
3. Đọc – hiểu văn học:
Người cầm quyền khôi phục uy quyền
Hiểu được thông điệp của V. Huy – Gô trong đoạn trích
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
1
1
2,0
2,0 = 20%
4.Làm văn nghị luận văn học: Bài thơ “Vội vàng ”( Xuân Diệu)
Nắm được những nét cơ bản về tác giả, tác phẩm, xác định đúng kiểu bài nghị luận.
Hiểu được nội dung của đoạn trích, tâm hồn yêu cuộc sống một cách đam mê cuồng nhiệt của Xuân Diệu
Vận dụng những kiến thức về tác giả, tác phẩm, về đặc trưng thể loại, kết hợp các thao tác NL và phương thức biểu đạt, biết cách làm bài nghị luận văn học phân tích được trạng thái sống vội vàng mãnh liệt của Xuân Diệu trong đoạn trích.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
1
5
5,0 = 50%
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
5
1,25
12,5%
6
3,25
32,5%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)