Văn 10_S6_K1
Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn |
Ngày 26/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Văn 10_S6_K1 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
SỞ GD – ĐT BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DIÊU
ĐỀ THI HỌC KÌø I (Năm học: 2011 – 2012)
Môn: Ngữ văn 10 (Cơ bản)
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức về Văn học, Tiếng Việt, Làm văn:
- Hiểu một số đặc điểm về văn học dân gian, văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm, trích đoạn VH dân gian, văn học trung đại.
- Hiểu và nhận diện được PCNN sinh hoạt và các phép tu từ (ẩn dụ, hoán dụ) trong văn bản.
- Nhận biết yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng tạo lập văn bản:
- Biết viết bài văn kể chuyện đúng ngôi kể dựa theo đề tài yêu cầu. Biết lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
- Biết viết suy nghĩ, cảm thụ, đánh giá một sự vật, hiện tượng trong đời sống, biết điều chỉnh dung lượng bài viết.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
- Nhận biết đặc điểm ngôn ngữ viết; đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Vận dụng kiến thức để xác định được phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2 (c1, c4)
1 (c9)
3
0,5 (5%)
0,25 (2,5%)
0,75(7,5%)
2. Văn học:
- Nắm được đặc điểm VHDG, VH từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, tác giả tác phẩm VH trung đại.
- Hiểu về nội dung và nghệ thuật một số tác phẩm trong văn học dân gian và văn học trung đại.
- Suy nghĩ về quan niệm sống Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2 (c3, c12)
6 (c2,c5,c6,c8,c10,c11)
1 (c13)
9
0,5 (5%)
1,5 (15%)
2,0 (20%)
4,0 (40%)
3. Làm văn:
- Nhận biết khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
- Kể lại một kỉ niệm sâu sắc xảy ra trong đời sống, biết điều chỉnh dung lượng bài viết.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
1 (c7)
1 (c14)
2
1,25
(12,5%)
5,0
(50%)
5,25
(52,5%)
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
4
1,25
12,5%
6
1,5
15%
2
2,25
22,5%
2
5,0
50%
14
10,0
100%
II. Khung ma trận:
III. Đề kiểm tra:
THPT DIÊU ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN THI: NGỮ VĂN 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề).
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ viết?
A. Ngữ điệu là yếu tố quan trọng để bộc lộ và bổ sung thông tin khi viết.
B. Ngôn ngữ viết được tiếp nhận bằng thị giác.
C. Ngôn ngữ viết được hỗ trợ bằng hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa,...
D. Ngôn ngữ phải chính xác.
Câu 2: Chi tiết nào sau đây là chi tiết đặc sắc và tiêu biểu nhất khi viết về tình yêu Mị Châu dành cho Trọng Thủy trong “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”?
A. Mị Châu cho Trọng Thủy xem nỏ thần. B. Mị Châu rắc lông ngỗng trên đường chạy nạn.
C. Mị Châu chết hóa thành ngọc trai. D. Mị Châu kết duyên cùng Trọng Thủy.
Câu 3: Cả ba nhân vật Pê-
TRƯỜNG THPT NGUYỄN DIÊU
ĐỀ THI HỌC KÌø I (Năm học: 2011 – 2012)
Môn: Ngữ văn 10 (Cơ bản)
Thời gian: 90 phút (Không kể thời gian phát đề)
I. Mục tiêu kiểm tra:
1. Kiến thức về Văn học, Tiếng Việt, Làm văn:
- Hiểu một số đặc điểm về văn học dân gian, văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Hiểu giá trị nội dung và nghệ thuật của một số tác phẩm, trích đoạn VH dân gian, văn học trung đại.
- Hiểu và nhận diện được PCNN sinh hoạt và các phép tu từ (ẩn dụ, hoán dụ) trong văn bản.
- Nhận biết yêu cầu tóm tắt văn bản tự sự.
2. Kĩ năng tạo lập văn bản:
- Biết viết bài văn kể chuyện đúng ngôi kể dựa theo đề tài yêu cầu. Biết lựa chọn các sự việc, chi tiết tiêu biểu có sự kết hợp các yếu tố miêu tả và biểu cảm trong bài văn tự sự.
- Biết viết suy nghĩ, cảm thụ, đánh giá một sự vật, hiện tượng trong đời sống, biết điều chỉnh dung lượng bài viết.
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
- Nhận biết đặc điểm ngôn ngữ viết; đặc trưng phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Vận dụng kiến thức để xác định được phép tu từ ẩn dụ, hoán dụ.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2 (c1, c4)
1 (c9)
3
0,5 (5%)
0,25 (2,5%)
0,75(7,5%)
2. Văn học:
- Nắm được đặc điểm VHDG, VH từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX, tác giả tác phẩm VH trung đại.
- Hiểu về nội dung và nghệ thuật một số tác phẩm trong văn học dân gian và văn học trung đại.
- Suy nghĩ về quan niệm sống Nhàn của Nguyễn Bỉnh Khiêm.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
2 (c3, c12)
6 (c2,c5,c6,c8,c10,c11)
1 (c13)
9
0,5 (5%)
1,5 (15%)
2,0 (20%)
4,0 (40%)
3. Làm văn:
- Nhận biết khái niệm sự việc, chi tiết tiêu biểu trong văn bản tự sự.
- Kể lại một kỉ niệm sâu sắc xảy ra trong đời sống, biết điều chỉnh dung lượng bài viết.
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
1 (c7)
1 (c14)
2
1,25
(12,5%)
5,0
(50%)
5,25
(52,5%)
Số câu
Số diểm
Tỉ lệ
4
1,25
12,5%
6
1,5
15%
2
2,25
22,5%
2
5,0
50%
14
10,0
100%
II. Khung ma trận:
III. Đề kiểm tra:
THPT DIÊU ĐỀ THI HỌC KÌ I NĂM HỌC: 2011- 2012
MÔN THI: NGỮ VĂN 10
Thời gian: 90 phút (không kể thời gian phát đề).
Phần I. TRẮC NGHIỆM: (3,0 điểm) Chọn câu trả lời đúng
Câu 1: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của ngôn ngữ viết?
A. Ngữ điệu là yếu tố quan trọng để bộc lộ và bổ sung thông tin khi viết.
B. Ngôn ngữ viết được tiếp nhận bằng thị giác.
C. Ngôn ngữ viết được hỗ trợ bằng hệ thống dấu câu, các kí hiệu văn tự, các hình ảnh minh họa,...
D. Ngôn ngữ phải chính xác.
Câu 2: Chi tiết nào sau đây là chi tiết đặc sắc và tiêu biểu nhất khi viết về tình yêu Mị Châu dành cho Trọng Thủy trong “Truyện An Dương Vương và Mị Châu – Trọng Thủy”?
A. Mị Châu cho Trọng Thủy xem nỏ thần. B. Mị Châu rắc lông ngỗng trên đường chạy nạn.
C. Mị Châu chết hóa thành ngọc trai. D. Mị Châu kết duyên cùng Trọng Thủy.
Câu 3: Cả ba nhân vật Pê-
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)