Văn 10_S12_K1

Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn | Ngày 26/04/2019 | 59

Chia sẻ tài liệu: Văn 10_S12_K1 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

SỞ GIÁO DỤC-ĐÀO TẠO BÌNH ĐỊNH
TRƯỜNG QUỐC HỌC QUY NHƠN

Đề chính thức

ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Năm học 2011-2012
Môn: NGỮ VĂN - Lớp: 10
Thời gian làm bài: 90 phút
(Không kể thời gian phát đề)



Mã đề: 147

I. TRẮC NGHIỆM (12 câu, 3 điểm):
Câu 1: Thư, nhật kí, hồi ức cá nhân… là những văn bản thuộc phong cách ngôn ngữ nào?
A. Phong cách ngôn ngữ báo chí. B. Phong cách ngôn ngữ chính luận.
C. Phong cách ngôn ngữ hành chính. D. Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
Câu 2: Thơ của tác giả nào được gọi là “thi sử” (lịch sử bằng thơ)?
A. Lí Bạch. B. Mạnh Hạo Nhiên. C. Đỗ Phủ. D. Bạch Cư Dị.
Câu 3: “Lời nói là vẻ mặt thứ hai, diện mạo thứ hai của con người để phân biệt người này với người khác, người quen hay kẻ lạ, thậm chí người tốt với người xấu”. Nhận định trên đề cập đến đặc trưng nào của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt?
A. Tính cụ thể. B. Tính cá thể. C. Tính cảm xúc. D. Tính cụ thể và tính cảm xúc.
Câu 4: Phần cuối của đoạn trích Chiến thắng Mtao Mxây (sử thi Đăm Săn) miêu tả:
A. Cảnh giao chiến. B. Cảnh chết chóc.
C. Cảnh ăn mừng chiến thắng. D. Cảnh Đăm Săn cùng tôi tớ, nô lệ của Mtao Mxây ra về.
Câu 5: Trong các bước sau đây, bước nào không có trong cách tóm tắt văn bản tự sự dựa theo nhân vật chính?
A. Hình thành ý tưởng, dự kiến cốt truyện, tưởng tượng về các nhân vật theo những mối quan hệ nào đó.
B. Tóm tắt các hành động, lời nói, tâm trạng của nhân vật theo diễn biến của các sự việc.
C. Chọn các sự việc cơ bản xảy ra với nhân vật chính và diễn biến của các sự việc đó.
D. Đọc kĩ văn bản, xác định nhân vật chính.
Câu 6: Tam đại con gà và Nhưng nó phải bằng hai mày thuộc loại truyện gì?
A. Truyện cười trào phúng. B. Truyện ngụ ngôn.
C. Truyện cổ tích. D. Truyện cười khôi hài.
Câu 7: Ý nghĩa của bài thơ Nhàn (Nguyễn Bỉnh Khiêm) là:
A. Thể hiện nỗi buồn riêng thấm thía và tâm sự chứa chan lòng yêu nước thương đời của tác giả.
B. Thể hiện những rung động trước cảnh thiên nhiên ngày hè và tư tưởng nhân nghĩa yêu nước thương dân của tác giả.
C. Thể hiện vẻ đẹp nhân cách của tác giả: thái độ coi thường danh lợi, luôn giữ cốt cách thanh cao trong mọi cảnh ngộ đời sống.
D. Thể hiện lí tưởng cao cả của vị danh tướng, khắc ghi dấu ấn đáng tự hào về một thời kì oanh liệt, hào hùng của lịch sử dân tộc.
Câu 8: Những hình ảnh có tính biểu tượng nào được sử dụng để diễn tả cụ thể, sinh động nỗi niềm thương nhớ của chủ thể trữ tình trong bài ca dao “Khăn thương nhớ ai...”?
A. Khăn, mắt. B. Khăn, đèn. C. Khăn, muối, gừng. D. Khăn, đèn, mắt.
Câu 9: Nhận xét nào xác định đúng nhất những nét đặc sắc về nghệ thuật của bài thơ Tỏ lòng (Phạm Ngũ Lão)?
A. Kết cấu chặt chẽ, ngôn từ nhiều tầng ý nghĩa, giọng điệu và âm hưởng thơ thể hiện đúng tâm trạng u buồn.
B. Hình ảnh thơ hoành tráng, thích hợp với việc tái hiện khí thế hào hùng của thời đại và tầm vóc, chí hướng của người anh hùng; ngôn ngữ cô đọng, hàm súc, có sự dồn nén cao độ về cảm xúc.
C. Hệ thống ngôn từ giản dị, tinh tế xen lẫn từ Hán và điển tích; sử dụng các từ láy độc đáo.
D. Ngôn ngữ mộc mạc, tự nhiên mà giàu ý vị.
Câu 10: Về phương diện nội dung, văn học Việt Nam giai đoạn nào chứng kiến sự xuất hiện của trào lưu nhân đạo chủ nghĩa?
A. Giai đoạn từ thế kỉ XVIII đến nửa đầu thế kỉ XIX. B. Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV.
C. Giai đoạn từ thế kỉ XV đến hết thế kỉ XVII. D. Giai đoạn nửa cuối thế kỉ XIX.
Câu 11: Hai câu kết của bài thơ nào thể hiện tiếng lòng khao khát tri âm của tác giả?
A
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: | Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)