Văn 10_S11_K1
Chia sẻ bởi Mười Hai T Tvqn |
Ngày 26/04/2019 |
75
Chia sẻ tài liệu: Văn 10_S11_K1 thuộc Ngữ văn 10
Nội dung tài liệu:
MA TRẬN
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Nhận biết được những tên gọi và dấu hiệu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Nhận diện được những đặc điểm của ngôn ngữ viết.
- Xác định biện pháp tu từ nghệ thuật trong câu ca dao.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2 (Đề 1: C1,C3;
Đề 2: C9,C10)
2 (Đề 1: C7,C9; Đề 2: C1, C2)
4
0,5
0,5
0
10%
= 1,0
2.Văn học:
- Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Văn bản văn học:
Truyện An Dương Vương Mị Châu và Trọng Thủy, Ca dao than thân, tình nghĩa yêu thương, Tỏ lòng, Cảnh ngày hè, Độc Tiểu Thanh Kí, Nhàn.
- Học sinh nhận diện được đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Giải thích được nội dung, ý nghĩa của một chi tiết, hình ảnh trong văn bản.
- Giải thích được nội dung, ý nghĩa của một câu ca dao.
- Vận dụng sự hiểu biết về một bài thơ giải thích được ý nghĩa, nội dung của một số câu thơ, hình ảnh thơ trong bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 (Đề 1: C4,
Đề 2: C11)
2 (Đề 1: C5,C6; Đề 2: C4,C5)
3(Đề 1: C10,
C11, C12; Đề 2: C6, C7, C8)
6
0,25
0,5
0,75
1 5%
= 1,5
3. Làm văn:
- Chọn chi tiết sự việc tiêu biểu trong bài văn tự sự.
- Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Các thao tác của bài văn nghị luận về một bài thơ.
- Nhận diện đúng khái niệm chi tiết, sự việc tiêu biểu trong văn tự sự.
- Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một số câu văn.
Vận dụng những thao tác làm văn để Nghị luận về một bài thơ hoặc một vấn đề trong bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 (Đề 1: C2,
Đề 2: C12)
1 (Đề 1: C8,
Đề 2: C3)
1
3
0,25
0,25
7,0
75%
= 7,5
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
1,0
10%
5
1,25
12,5%
3
0,75
7,5%
1
7,0
70%
13 10.0 100%
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Nguyễn Thái Học Năm học 2011 - 2012
Môn : Ngữ văn – Lớp 10 cơ bản – Mã đề 01
Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM): Đọc kỹ các câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. Dấu hiệu đặc trưng của Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì?
A. Tính cụ thể – tính cảm xúc – tính cá thể
B. Tính cụ thể – tính khái quát – tính trừu tượng
C. Tính cảm xúc – tính cụ thể – tính trừu tượng
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
2. Dòng nào biểu thị đúng khái niệm về sự việc tiêu biểu ?
A. Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng hiện diện từ đầu đến cuối tác phẩm tự sự.
B. Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện .
C. Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện và gắn với nhân vật chính trong truyện.
3. Phương án trả lời nào dưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của ngôn ngữ viết?
A. Được thể hiện bằng chữ viết trong văn
Mức độ
Chủ đề
Nhận biết
Thông hiểu
Vận dụng thấp
Vận dụng cao
Cộng
TN
TN
TN
TL
1. Tiếng Việt:
- Đặc điểm của ngôn ngữ nói và ngôn ngữ viết
- Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Thực hành phép tu từ ẩn dụ và hoán dụ
- Nhận biết được những tên gọi và dấu hiệu đặc trưng của phong cách ngôn ngữ sinh hoạt.
- Nhận diện được những đặc điểm của ngôn ngữ viết.
- Xác định biện pháp tu từ nghệ thuật trong câu ca dao.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
2 (Đề 1: C1,C3;
Đề 2: C9,C10)
2 (Đề 1: C7,C9; Đề 2: C1, C2)
4
0,5
0,5
0
10%
= 1,0
2.Văn học:
- Khái quát văn học Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX.
- Văn bản văn học:
Truyện An Dương Vương Mị Châu và Trọng Thủy, Ca dao than thân, tình nghĩa yêu thương, Tỏ lòng, Cảnh ngày hè, Độc Tiểu Thanh Kí, Nhàn.
- Học sinh nhận diện được đặc điểm về nội dung và nghệ thuật của văn học viết Việt Nam từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIX
- Giải thích được nội dung, ý nghĩa của một chi tiết, hình ảnh trong văn bản.
- Giải thích được nội dung, ý nghĩa của một câu ca dao.
- Vận dụng sự hiểu biết về một bài thơ giải thích được ý nghĩa, nội dung của một số câu thơ, hình ảnh thơ trong bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 (Đề 1: C4,
Đề 2: C11)
2 (Đề 1: C5,C6; Đề 2: C4,C5)
3(Đề 1: C10,
C11, C12; Đề 2: C6, C7, C8)
6
0,25
0,5
0,75
1 5%
= 1,5
3. Làm văn:
- Chọn chi tiết sự việc tiêu biểu trong bài văn tự sự.
- Yếu tố miêu tả và biểu cảm trong văn tự sự.
- Các thao tác của bài văn nghị luận về một bài thơ.
- Nhận diện đúng khái niệm chi tiết, sự việc tiêu biểu trong văn tự sự.
- Xác định yếu tố miêu tả và biểu cảm trong một số câu văn.
Vận dụng những thao tác làm văn để Nghị luận về một bài thơ hoặc một vấn đề trong bài thơ.
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
1 (Đề 1: C2,
Đề 2: C12)
1 (Đề 1: C8,
Đề 2: C3)
1
3
0,25
0,25
7,0
75%
= 7,5
Số câu
Số điểm
Tỉ lệ
4
1,0
10%
5
1,25
12,5%
3
0,75
7,5%
1
7,0
70%
13 10.0 100%
Sở Giáo dục và Đào tạo Bình Định ĐỀ KIỂM TRA HỌC KỲ I
Trường THPT Nguyễn Thái Học Năm học 2011 - 2012
Môn : Ngữ văn – Lớp 10 cơ bản – Mã đề 01
Thời gian làm bài : 90 phút ( không kể thời gian phát đề )
I. TRẮC NGHIỆM ( 3 ĐIỂM): Đọc kỹ các câu hỏi và chọn phương án trả lời đúng nhất cho mỗi câu hỏi sau. Mỗi câu trả lời đúng được 0,25 điểm.
1. Dấu hiệu đặc trưng của Phong cách ngôn ngữ sinh hoạt là gì?
A. Tính cụ thể – tính cảm xúc – tính cá thể
B. Tính cụ thể – tính khái quát – tính trừu tượng
C. Tính cảm xúc – tính cụ thể – tính trừu tượng
D. Cả 3 phương án trên đều đúng
2. Dòng nào biểu thị đúng khái niệm về sự việc tiêu biểu ?
A. Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng hiện diện từ đầu đến cuối tác phẩm tự sự.
B. Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện .
C. Sự việc tiêu biểu là sự việc quan trọng góp phần hình thành cốt truyện và gắn với nhân vật chính trong truyện.
3. Phương án trả lời nào dưới đây không thể hiện đúng đặc điểm của ngôn ngữ viết?
A. Được thể hiện bằng chữ viết trong văn
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Mười Hai T Tvqn
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)