Văn 10 hk2

Chia sẻ bởi Đàng Trung Thực | Ngày 26/04/2019 | 83

Chia sẻ tài liệu: văn 10 hk2 thuộc Ngữ văn 10

Nội dung tài liệu:

ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP HỌC KÌ 2 ( MÔN: VĂN)

I. Lý thuyết

BÀI. PHÚ SÔNG BẠCH ĐẰNG
(Bạch Đằng giang phú)
TRƯƠNG HÁN SIÊU
I. KIẾN THỨC CƠ BẢN
1. Trương Hán Siêu (? – 1354), tự là Thăng Phủ, quê ở thôn Phúc Am, xã Ninh Thành, nay thuộc thị xã Ninh Bình, tỉnh Ninh Bình. Các vua Trần rất kính trọng Trương Hán Siêu, thường gọi ông là “thầy”. Là người tài đức vẹn toàn nên khi qua đời, ông được thờ ở Văn Miếu. Tác phẩm của Trương Hán Siêu có: Bạch Đằng giang phú, Dục Thuý sơn Linh Tế tháp kí (Bài kí ở tháp Linh Tế trên núi Dục Thuý), Khai Nghiêm tự bi kí (Bài kí trên bia chùa Khai Nghiêm) và Cúc hoa bách vịnh,… Thơ văn Trương Hán Siêu thể hiện tình cảm yêu nước, ý thức dân tộc, tinh thần trách nhiệm đối với xã tắc của một người đề cao Nho học.
2. Phú sông Bạch Đằng là loại phú cổ thể: mượn hình thức đối đáp chủ – khách để thể hiện nội dung, vận văn và tản văn xen nhau, kết thúc bằng một bài thơ. Loại phú cổ thể (có trước đời Đường) được làm theo lối văn biền ngẫu hoặc lối văn xuôi có vần, khác với phú Đường luật (có từ đời Đường) có vần, có đối, có luật bằng trắc chặt chẽ.
3. Bài Phú sông Bạch Đằng thể hiện niềm hoài niệm về chiến công của các anh hùng dân tộc, nêu cao vai trò của yếu tố con người với tinh thần ngoan cường, bất khuất trong sự nghiệp dựng nước và giữ nước.
II. PHÂN TÍCH NỘI DUNG
1. Tìm hiểu xuất xứ bài phú
Gợi ý:
Phú sông Bạch Đằng có lẽ được Trương Hán Siêu sáng tác vào đời Trần Hiến Tông, Trần Dụ Tông, khi nhà Trần suy thoái, có nguy cơ sụp đổ. Khi có dịp du ngoạn trên sông Bạch Đằng, một nhánh sông Kinh Thầy đổ ra biển nằm giữa Quảng Ninh và Hải Phòng, nơi lưu dấu chiến tích lịch sử Ngô Quyền đánh thắng quân Nam Hán và nhà Trần tiêu diệt quân Nguyên Mông, ông đã cảm khái mà làm thành bài phú này.
2. Phân tích bố cục của bài phú
Gợi ý:
Bài phú này có có kết cấu ba phần theo như lối kết cấu thường thấy ở thể phú:
-       Mở đầu: Giới thiệu nhân vật, nêu lí do sáng tác (từ đầu cho đến …dấu vết luống còn lưu.).
-       Nội dung: Đối đáp (từ Bên sông các bô lão… cho đến Nhớ người xa chừ lệ chan.).
-       Kết thúc: Lời từ biệt của khách (phần còn lại).
3. Cách miêu tả khái quát, ước lệ kết hợp với tả thực trong đoạn mở đầu:
-       Ước lệ: Nguyên Tương, Vũ Huyệt, Cửu Giang, Ngũ Hồ, Tam Ngô, Bách Việt, đầm Vân Mộng; sóng kình, muôn dặm, đuôi trĩ, ba thu,…
-       Cảnh thực: cửa Đại Than, bến Đông Triều, sông Bạch Đằng, bờ lau san sát, bến lách đìu hiu,…
4. Thủ pháp liệt kê trùng điệp được sử hiệu quả
-       Miêu tả không gian rộng lớn, thời gian liên hoàn: "giương buồm giong gió…, lướt bể chơi trăng…; sớm gõ thuyền…, chiều lần thăm…"
-        Cũng là bãi đất xa thuở trước Ngô chúa phá Hoằng Thao"; "Tất Liệt thế cường, Lưu Cung chước dối,…"(Làm nổi bật những kì tích: "Đây là chiến địa buổi Trùng Hưng nhị thánh bắt Ô Mã 
5. Các hình ảnh đối nhau diễn tả không khí bừng bừng chiến trận ("Thuyền bè muôn đội tinh kì phấp phới – Hùng hổ sáu quân, giáo gươm sáng chói"), hay để miêu tả thế giằng co quyết liệt ("ánh nhật nguyệt chừ phải mờ – Bầu trời đất chừ sắp đổi").
6. Về nghệ thuật chọn lọc hình ảnh, sử dụng điển tích
Tác giả đã lựa chọn hình ảnh, điển tích diễn tả nổi bật sự thất bại của quân giặc, khẳng định một cách trang trọng tài trí của vua tôi nhà Trần:
-       "Trận Xích Bích quân Tào Tháo tan tác tro bay – Trận Hợp Phì, giặc Bồ Kiên hoàn toàn chết trụi."
-       "Hội nào bằng hội Mạnh Tân, có lương sư họ Lã – Trận nào bằng trận Dục Thuỷ, có quốc sĩ họ Hàn."
7. Vần trong đoạn 1 và 2:
-       Vần lưng: vơi – chơi, lâu - đâu
-       Vần chân: Việt – biết – thiết
-       Vần gián cách: nhiều – Triều – chiều, đối - đổi - dối - lối - nổi, Hàn – nhàn – chan.
8. Nhân vật “khách” – cái tôi của tác giả:
Sông Bạch Đằng và những hoài niệm về chiến công trên dòng sông này đều xuất phát từ sự quan sát của nhân vật
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đàng Trung Thực
Dung lượng: | Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)