Vai trò của Gan và thận trong cân bằng nội môi
Chia sẻ bởi Nguyễn Ngọc Sỹ |
Ngày 23/10/2018 |
109
Chia sẻ tài liệu: Vai trò của Gan và thận trong cân bằng nội môi thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Theo em thận có vai trò ntn
trong cân bằng áp suất thẩm thấu?
Thận ở người
Gan vịt
Gan người
CHÀO MỪNG CÁC THẦY CÔ GIÁO VÀ CÁC EM HỌC SINH
Môn Sinh học
Lớp 11
GV : Vũ Đình Hậu
Da lat SHK25
Kiểm tra Bài cũ
Câu 1:Nêu cấu tạo chung của hệ tuần hoàn?
Đáp án
Hệ tuần hoàn gồm:
- Dịch tuần hoàn
- Tim
- Hệ thống mạch máu
Câu 2: Tại sao tim tách khỏi cơ thể vẫn co bóp nhịp nhàng ?
Do hệ dẫn truyền tim
Câu 3: Trình bày khái niệm huyết áp, huyết áp cao?
- Huyết áp là áp lực của máu lên thành mạch.
Người bình thường: Huyết áp tối đa: 110 - 120 mmHg
Huyết áp tối thiểu:70 - 80 mmHg
- Huyết áp cao là trường hợp chỉ số huyết áp cao hơn bình thường, cao hơn 140 mmHg.
Nguyên nhân của bệnh cao huyết áp ?
1. Do xơ vữa động mạch.
2. Ăn mặn nồng độ NaCl trong máu quá cao.
Môi trường trong cơ thể ổn định thì trao đổi chất mới diễn ra bình thường.
Để trao đổi chất ổn định thì cơ thể phải có cơ chế cân bằng nội môi.
Hoạt động của cơ thể không chỉ phụ thuộc môi trường ngoài mà còn phụ thuộc môi trường trong.
CÂN BẰNG
NỘI MÔI
Để hiểu về N?i mụi, cõn b?ng n?i mụi. m?t cõn b?ng n?i mụi và ý nghĩa cân bằng nội môi? Các em D?c m?c I, trang 86/SGK hoàn thành phiếu học tập sau:
Quan sát hình
bên nêu môi
trường sống
của cá?
Môi trường sống của cá là nước
CÂN BẰNG NỘI MÔI
I.Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
Phiếu học tập
Là môi trường trong cơ thể, bao gồm m¸u, b¹ch huyÕt vµ níc m« - là môi trường mà tế bào trao đổi chất.
Là sự duy trì sự ổn định của môi trường trong cơ thể.
Khi các điều kiện lí hoá của môi trường trong biến động và không duy trì được sự ổn định bình thường
Máu, bạch huyết, nước mô.
Về nồng độ
glucôzơ trong
máu ở người là 0,1%
Nếu nồng độ glucôzơ trong máu cao hơn mức 0,1% bị bệnh tiểu đường
Tạo ra điều kiện ổn định và phù hợp cho các họat động của cơ thể
Đáp án phiếu học tập
Bộ phận tiếp nhận kích thích
Trung ương thần kinh. tuyến nội tiết
Thận, gan, tim, phổi…
Giúp cơ thể liên tục điều chỉnh cân bằng
Liên hệ ngược
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Các thụ thể, cơ quan thụ cảm
II. Sơ đồ khái quát cơ chế duy trì cân bằng nội môi
I.Khái niệm và ý nghĩa của cân bằng nội môi
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Nêu các thành phần tham gia tiếp nhận kích thích, điều khiển
và thực hiện trả lời kích thích?
Nếu thiếu một trong các bộ phận trên sẽ g©y ra hiÖn tîng g×?
Nếu thiếu một trong các bộ phận trên sẽ gây mất cân bằng nội môi.
Nhiệt độ môi trường thấp
Bộ phận tiếp nhận KT
Bộ phận điều khiển
Bộ phận thực hiện
Trả lời
Khi trời lạnh
Thụ quan nhiệt ở da
Trung khu chống lạnh ở vùng dưới đồi
-tăng chuyển hóa sinh nhiệt
Dựng lông
- mạch máu co
Thân nhiệt của thú bình thường (36o – 38o)
CÂN BẰNG NỘI MÔI
- Điều gì xẩy ra khi trời lạnh?
Lưu ý: Cơ chế cân bằng nội môi chỉ có hiệu lực trong một phạm vi nhất định
Khi các điều kiện môi trường bị biến đổi vượt quá khả năng tự điều hòa của cơ thể thì sẽ phát sinh các trục trặc, rối loạn → bệnh tật, tử vong.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Một số hình ảnh mất cân bằng nội môi
Thụ thể áp lưc ở mạch máu
Tim và mạch máu
Trung khu điều hoà tim mạch ở hành não
a.
b .
c.
CÂN BẰNG NỘI MÔI
III. Vai trò của thận và gan trong cân bằng áp suất thẩm thấu
1.Vai trò của thận
- Có vai trò quan trọng trong duy trì ASTT
- Thận thải nước khi cơ thể thừa nước, tái hấp thu nước khi cơ thể thiếu nước; tăng cường tái hấp thu Na+, khi nồng độ Na+ trong máu giảm; thải các chất H+, HCO3-, urê, axit uric...
2. Vai trò của gan
- Có vai trò trong cân bằng ASTT
- Gan có chức năng chuyển hóa chất, điều hoà nồng độ các chất trong huyết tương (điều hoà glucôzơ, prôtêin…)
CÂN BẰNG NỘI MÔI
2. Vai trò của gan:
Điều hòa glucôzơ
Glucôzơ tăng
Tế bào tụy
Gan chuyển glucôzơ thành glicogen dự trữ
Nồng độ glucôzơ bình thường (0,1%)
tiết insulin
Glucôzơ giảm dần xuống
tb tăng sử dụng
CÂN BẰNG NỘI MÔI
IV. Vai trò của hệ đệm trong cân bằng pH nội môi
1. Hệ đệm
Có 3 hệ đệm: + Hệ đệm bicacbonat: H2CO3/NaHCO3.
+ Hệ đệm phôtphat: NaH2PO4/NaHPO4.
+ Hệ đệm prôtêin (Mạnh nhất)
2. Vai trò của hệ đệm
Hệ đệm duy trì pH ổn định do chúng có khả năng lấy đi H+ hoặc OH- khi các iôn này xuất hiện trong máu.
* Ngoài hệ đệm, phổi và thận cũng đóng vai trò quan trọng trong điều hoà cân bằng pH nội môi
Có mấy hệ đệm trong máu?
Là những hệ đệm nào?
Hệ đệm có vai trò gì trong
cân bằng nội môi?
Ngoài hệ đệm còn cơ quan nào có thể
tham gia điều hoà pH nội môi?
CÂN BẰNG NỘI MÔI
Củng cố
Câu 1:Thế nào là cân bằng nội môi?
Câu 2: Sự biến đổi nội môi có tác động ngược trở lại bộ phân tiếp nhận kích thích gọi là gì?
Câu 3:Những cơ quan nào cân bằng áp suất thẩm thấu?
Câu 4:Các hệ đệm làm gì để cân bằng nội môi?
- Là duy trì sự ổn định của môi trường trong
- Liên hệ ngược
-Thận, gan…
- Điều chỉnh độ pH
BÀI TẬP VỀ NHÀ
- Học bài và trả lời các câu hỏi trong SGK
- Đọc bài thực hành để tiết sau thực hành
trân trọng cảm ơn các thầy , cô giáo
cùng toàn thể các em học sinh
Phiếu học tập số 2
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Ngọc Sỹ
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)