ủy ban nhân dân 2
Chia sẻ bởi Nguyễn Tiến Đạt |
Ngày 18/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: ủy ban nhân dân 2 thuộc Sinh học
Nội dung tài liệu:
Chủ đề: ỦY BAN NHÂN DÂN
Nhóm thuyết trình: NHÓM 3
Ủy Ban Nhân Dân là gì?
Ủy Ban Nhân Dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống hành chính Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp: tỉnh, huyện, xã.
Cơ Quan bầu ra Ủy Ban Nhân Dân?
Ủy ban Nhân dân được Hội đồng Nhân dân cấp tương ứng bầu ra
và có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Hội đồng Nhân dân.
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân?
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, thường là phó bí thư cấp tương ứng.
Quyền hạn của Ủy ban Nhân dân được quy định tại Hiến pháp
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân?
Ủy ban Nhân dân các cấp có các cơ quan giúp việc như: Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện) và các cán bộ hay ban ở cấp xã.
Ủy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các địa phương cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có từ 11 đến 17 thành viên .Gồm:
Chủ tịch
các Phó Chủ tịch
1 ủy viên thư ký
các ủy viên khác
Thường Trực Ủy Ban Nhân Dân
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh gồm:
Chủ tịch
các Phó Chủ tịch
ủy viên thư ký.
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Người đứng đầu chính quyền địa phương cấp tỉnh là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
Trên danh nghĩa, vị trí này do Hội đồng Nhân dân tỉnh quyết định bằng bầu cử theo hình thức bỏ phiếu
Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thường đồng thời là một Phó Bí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân của hai thành phố trực thuộc trung ương lớn nhất là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sẽ đồng thời là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ủy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các địa phương cấp huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã
Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
Ủy ban Nhân dân cấp huyện có từ 9 đến 13 thành viên .Bao gồm:
Chủ tịch
2-3 Phó Chủ tịch
1 ủy viên thư ký
các ủy viên
Thường Trực Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp huyện gồm
Chủ tịch
Các Phó Chủ tịch
Ủy viên thư ký
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, trên danh nghĩa là do Hội đồng Nhân dân huyện sở tại lựa chọn.
Thông thường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện sẽ đồng thời là một Phó Bí thư Huyện ủy.
Ủy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn, phường
Ủy Ban Nhân Dân Cấp Xã
Ủy ban Nhân dân cấp xã là cấp chính quyền địa phương cấp cơ sở, gần dân nhất ở Việt Nam. Ủy ban Nhân dân cấp xã có từ 7 đến 9 thành viên, gồm :
Chủ tịch
2 Phó Chủ tịch
1 ủy viên thư ký
Các ủy viên
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp xã
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp xã gồm:
Chủ tịch
các Phó Chủ tịch
ủy viên thư ký
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xã
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xã là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân.
Về danh nghĩa, người này do Hội đồng Nhân dân của xã, thị trấn hay phường đó bầu ra bằng hình thức bỏ phiếu kín
Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân xã
Ủy ban Nhân dân xã hoạt động theo hình thức bán chuyên trách
Còn Ủy ban Nhân dân thị trấn hay phường
hoạt động theo hình thức chuyên trách.
Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân xã
Thông thường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã, thị trấn hay phường sẽ đồng thời là một Phó Bí thư Đảng ủy của xã, thị trấn hay phường đó.
Ủy ban Hành chính
Tiền thân của Ủy ban Nhân dân các cấp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính là Ủy ban Hành chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(1945-1976).
Các cơ quan của
Ủy Ban Hành Chính
Các cơ quan giúp việc của Ủy ban Hành chính cấp tỉnh đa số được gọi là Ty
Số ít gọi là Ban (Ban Tổ chức chính quyền, Ban Bảo vệ bà mẹ trẻ em )
Hoặc Chi cục (Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thống kê).
Nhóm thuyết trình: NHÓM 3
Ủy Ban Nhân Dân là gì?
Ủy Ban Nhân Dân là một cơ quan hành chính nhà nước của hệ thống hành chính Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam
Đây là cơ quan thực thi pháp luật tại các cấp: tỉnh, huyện, xã.
Cơ Quan bầu ra Ủy Ban Nhân Dân?
Ủy ban Nhân dân được Hội đồng Nhân dân cấp tương ứng bầu ra
và có nhiệm kỳ trùng với nhiệm kỳ của Hội đồng Nhân dân.
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân?
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, thường là phó bí thư cấp tương ứng.
Quyền hạn của Ủy ban Nhân dân được quy định tại Hiến pháp
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân?
Ủy ban Nhân dân các cấp có các cơ quan giúp việc như: Sở (cấp tỉnh), Phòng (cấp huyện) và các cán bộ hay ban ở cấp xã.
Ủy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các địa phương cấp tỉnh và thành phố trực thuộc trung ương
Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh có từ 11 đến 17 thành viên .Gồm:
Chủ tịch
các Phó Chủ tịch
1 ủy viên thư ký
các ủy viên khác
Thường Trực Ủy Ban Nhân Dân
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp tỉnh gồm:
Chủ tịch
các Phó Chủ tịch
ủy viên thư ký.
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Cấp Tỉnh
Người đứng đầu chính quyền địa phương cấp tỉnh là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân
Trên danh nghĩa, vị trí này do Hội đồng Nhân dân tỉnh quyết định bằng bầu cử theo hình thức bỏ phiếu
Chủ Tịch Ủy Ban Nhân Dân
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân tỉnh thường đồng thời là một Phó Bí thư Tỉnh ủy
Chủ tịch Ủy ban Nhân dân của hai thành phố trực thuộc trung ương lớn nhất là Hà Nội và thành phố Hồ Chí Minh sẽ đồng thời là Ủy viên Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam.
Ủy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các địa phương cấp huyện, quận, thành phố trực thuộc tỉnh, thị xã
Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
Ủy ban Nhân dân cấp huyện có từ 9 đến 13 thành viên .Bao gồm:
Chủ tịch
2-3 Phó Chủ tịch
1 ủy viên thư ký
các ủy viên
Thường Trực Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp huyện gồm
Chủ tịch
Các Phó Chủ tịch
Ủy viên thư ký
Người đứng đầu Ủy Ban Nhân Dân Cấp Huyện
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp huyện là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân, trên danh nghĩa là do Hội đồng Nhân dân huyện sở tại lựa chọn.
Thông thường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân huyện sẽ đồng thời là một Phó Bí thư Huyện ủy.
Ủy Ban Nhân Dân
Đây là chính quyền của các đơn vị hành chính cấp xã, thị trấn, phường
Ủy Ban Nhân Dân Cấp Xã
Ủy ban Nhân dân cấp xã là cấp chính quyền địa phương cấp cơ sở, gần dân nhất ở Việt Nam. Ủy ban Nhân dân cấp xã có từ 7 đến 9 thành viên, gồm :
Chủ tịch
2 Phó Chủ tịch
1 ủy viên thư ký
Các ủy viên
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp xã
Thường trực Ủy ban Nhân dân cấp xã gồm:
Chủ tịch
các Phó Chủ tịch
ủy viên thư ký
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xã
Người đứng đầu Ủy ban Nhân dân cấp xã là Chủ tịch Ủy ban Nhân dân.
Về danh nghĩa, người này do Hội đồng Nhân dân của xã, thị trấn hay phường đó bầu ra bằng hình thức bỏ phiếu kín
Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân xã
Ủy ban Nhân dân xã hoạt động theo hình thức bán chuyên trách
Còn Ủy ban Nhân dân thị trấn hay phường
hoạt động theo hình thức chuyên trách.
Hoạt động của Ủy Ban Nhân Dân xã
Thông thường, Chủ tịch Ủy ban Nhân dân xã, thị trấn hay phường sẽ đồng thời là một Phó Bí thư Đảng ủy của xã, thị trấn hay phường đó.
Ủy ban Hành chính
Tiền thân của Ủy ban Nhân dân các cấp của nước Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam chính là Ủy ban Hành chính của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
(1945-1976).
Các cơ quan của
Ủy Ban Hành Chính
Các cơ quan giúp việc của Ủy ban Hành chính cấp tỉnh đa số được gọi là Ty
Số ít gọi là Ban (Ban Tổ chức chính quyền, Ban Bảo vệ bà mẹ trẻ em )
Hoặc Chi cục (Chi cục Hải quan, Chi cục Kiểm lâm, Chi cục Thống kê).
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Tiến Đạt
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)