Unit8(new headway)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Loan |
Ngày 02/05/2019 |
38
Chia sẻ tài liệu: unit8(new headway) thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Trường đại học kinh tế - kỹ thuật công nghiệp
Lớp kế toán 3A4
Nhóm I.6
Grammar English
1) Must
2) Have to
3) Giving advide
Must
I) Chúng ta dùng must để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó :
Eg1 : Oh, it’s later than I thought. I must go (Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi )
Must
II) Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
Eg2 : She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
“You must do something” = "Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết".
Eg3 : I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
Must
III) Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:
Eg4 : We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
We must go tomorrow.
(but not “We must go yesterday”)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Must
VI) Sử dụng mustn’t :
You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).
Eg5 : You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don`t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
Eg6 : I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
Have to :
I) Chúng ta dùng have to (= must) để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
Eg7 : Oh, it’s later than I thought. I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Have to :
II) Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
Eg8 : You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
Eg9 : My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
So sánh giữa must và have to
Eg 10 :
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
Eg 11 :
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Lưu ý :Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn nên dùng have to.
Have to :
III) Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
Eg 12 : I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Eg 13 : Have you ever had to go to hospital?
(present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
Eg 14 : I might have to go to hospital.
(infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Don’t have to :
VI) You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).
Eg 15 : You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don`t need to tell me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)
Eg 16 : I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
Have to :
Bạn có thể dùng have got to thay cho have to.
Vì vậy bạn có thể nói:
Eg 17 : I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.
Sáng mai tôi phải làm việc.
Eg 18 : When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?
Khi nào Ann sẽ phải đi ?
Giving advide :
I) Should:
Sau should , và dạng phủ định của nó là - shouldn`t - chúng ta sử dụng động từ chính nguyên mẫu.
Eg 18 :You should wise up
Bạn nên khôn ra.
Eg 19 :We shouldn`t cheat
Chúng ta không nên gian lận.
Chúng ta thường sử dụng `I think` và `I don`t think` với should.
Eg 20 : I think you should put the answers
back (Tôi nghĩ rằng bạn nên để bản câu trả lời lại)
Eg 21 : She doesn`t think they should use
them. (Cô ta không nghĩ rằng họ nên lấy nó)
Giving advide :
II) Had better :
Sau had better , và dạng phủ định của nó- had better not - chúng ta sử dụng động từ chính nguyên mẫu.
Eg 22 : You` d better return the answers to
the lecturer. (Bạn nên trả lại những câu
trả lời cho thầy giáo)
Eg 23 : You` d better not tell anyone that you
found them.
Bạn không nên nói với ai là bạn đã nhặt được nó.
Giving advide :
III) If I were you :
Cấu trúc theo dạng câu điều kiện thứ hai thường được sử dụng khi cho lời khuyên, đặc biệt trong văn nói tiếng Anh.
Sử dụng were với I trong mệnh đề thứ nhất. Trong mệnh đề thứ hai, chúng ta sử dụng would - dạng rút gọn d - và wouldn`t.
Sau would và wouldn`t , chúng ta sử dụng động từ chính nguyên mẫu.
Eg 24 : If I were you, I`d give them back to the lecturer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trả chúng lại cho thầy giáo )
Eg 25 : If I were you, I wouldn`t use the answers. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không sử dụng những câu trả lời này )
Giving advide :
VI) Ought
Sau ought , và dạng phủ định của nó - ought not (= oughtn`t), chúng ta sử dụng nguyên thể động từ chính nguyên mẫu.
Eg 26 : You ought to contact the police
Bạn phải báo với cảnh sát.
Eg 27 : You ought not to cheat in exams.
Bạn không nên gian lận trong kỳ thi.
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe!!!
Danh sách thành viên nhóm I.6
1. Vũ Thị Liễu
2. Chu Diệu Linh
3. Nguyễn Thị Hoài Linh
4. Vũ Thị Sao Linh
5. Nguyễn Thị Thanh Loan
6. Nguyễn Thị Lời
7. Bùi Thị Ly
8. Quách Thị Mai
9. Hà Thị Trà My
Mời các bạn
đóng góp
để bài
chuẩn bị
trên thêm
đầy đủ
Xin cảm ơn!
Lớp kế toán 3A4
Nhóm I.6
Grammar English
1) Must
2) Have to
3) Giving advide
Must
I) Chúng ta dùng must để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó :
Eg1 : Oh, it’s later than I thought. I must go (Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi )
Must
II) Must mang tính chất cá nhân. Ta dùng must khi diễn tả cảm giác của cá nhân mình.
Eg2 : She’s a really nice person. You must meet her. (= I say this is necessary)
Cô ấy là một người thật sự tốt. Anh phải gặp cô ấy. (= tôi nói điều đó là cần thiết)
“You must do something” = "Tôi (người nói) nhận thấy việc đó là cần thiết".
Eg3 : I haven’t phoned Ann for ages. I must phone her tonight.
Đã lâu rồi tôi không gọi điện thoại cho Ann. Tôi phải gọi cho cô ấy tối nay.
Must
III) Bạn có thể dùng must để nói về hiện tại hay tương lai, nhưng must không được dùng cho quá khứ:
Eg4 : We must go now.
Chúng ta phải đi bây giờ.
We must go tomorrow.
(but not “We must go yesterday”)
Ngày mai chúng ta phải đi.
Must
VI) Sử dụng mustn’t :
You mustn’t do something = Thật là cần thiết để bạn không làm việc đó (vì vậy bạn đừng làm).
Eg5 : You must keep it a secret. You mustn’t tell anyone. (=don`t tell anyone)
Bạn phải giữ điều đó bí mật nhé. Bạn không được nói với bất cứ ai.
Eg6 : I promised I would be on time. I musn’t be late. (=I must be on time)
Tôi đã hứa là sẽ đúng giờ. Tôi không thể trễ. (=Tôi phải đến đúng giờ)
Have to :
I) Chúng ta dùng have to (= must) để diễn tả sự cần thiết phải làm một việc gì đó. Đôi khi ta dùng từ nào cũng được:
Eg7 : Oh, it’s later than I thought. I have to go.
Ồ, đã trễ hơn là tôi tưởng. Tôi phải đi thôi.
Have to :
II) Have to không mang tính chất cá nhân, ta dùng have to diễn tả hiện thực, không nói về cảm giác của cá nhân mình.
“You have to do something” bởi vì đó là luật lệ hay tình huống thực tế bắt buộc.
Eg8 : You can’t turn right here. You have to turn left. (because of the traffic system)
Anh không thể rẽ phải ở đây. Anh phải rẽ trái. (do luật giao thông)
Eg9 : My eye sight isn’t very good. I have to wear glasses for reading.
Thị lực của tôi không được tốt. Tôi phải đeo kính để đọc sách. (do hoàn cảnh thực tế)
So sánh giữa must và have to
Eg 10 :
I must get up early tomorrow. There are a lot of things I want to do.
Tôi phải dậy sớm vào sáng mai. Có nhiều việc mà tôi muốn làm.
Eg 11 :
I have to get up early tomorrow. I’m going away and my train leaves at 7.30.
Sáng mai tôi phải dậy sớm. Tôi phải đi và chuyến tàu khởi hành lúc 7 giờ 30.
Lưu ý :Nếu bạn không chắc chắn nên dùng từ nào thì thông thường để "an toàn" hơn nên dùng have to.
Have to :
III) Bạn có thể dùng have to cho mọi thì.
Eg 12 : I had to go to the hospital. (past)
Tôi đã phải đến bệnh viện.
Eg 13 : Have you ever had to go to hospital?
(present perfect)
Bạn đã bao giờ phải đi bệnh viện chưa?
Eg 14 : I might have to go to hospital.
(infinitive sau might)
Có lẽ tôi phải đi bệnh viện.
Don’t have to :
VI) You don’t have to do something = Bạn không cần thiết phải làm điều đó (nhưng bạn có thể làm nếu bạn muốn).
Eg 15 : You can tell me if you want but you don’t have to tell me (= you don`t need to tell me)
Bạn có thể kể với tôi nếu bạn muốn nhưng bạn không bắt buộc phải nói với tôi. (= bạn không cần phải nói với tôi)
Eg 16 : I’m not working tomorrow, so I don’t have to get up early.
Sáng mai tôi không làm việc, vì vậy tôi không phải dậy sớm.
Have to :
Bạn có thể dùng have got to thay cho have to.
Vì vậy bạn có thể nói:
Eg 17 : I’ve got to work tomorrow hay I have to work tomorrow.
Sáng mai tôi phải làm việc.
Eg 18 : When has Ann got to go? hay When does Ann have to go?
Khi nào Ann sẽ phải đi ?
Giving advide :
I) Should:
Sau should , và dạng phủ định của nó là - shouldn`t - chúng ta sử dụng động từ chính nguyên mẫu.
Eg 18 :You should wise up
Bạn nên khôn ra.
Eg 19 :We shouldn`t cheat
Chúng ta không nên gian lận.
Chúng ta thường sử dụng `I think` và `I don`t think` với should.
Eg 20 : I think you should put the answers
back (Tôi nghĩ rằng bạn nên để bản câu trả lời lại)
Eg 21 : She doesn`t think they should use
them. (Cô ta không nghĩ rằng họ nên lấy nó)
Giving advide :
II) Had better :
Sau had better , và dạng phủ định của nó- had better not - chúng ta sử dụng động từ chính nguyên mẫu.
Eg 22 : You` d better return the answers to
the lecturer. (Bạn nên trả lại những câu
trả lời cho thầy giáo)
Eg 23 : You` d better not tell anyone that you
found them.
Bạn không nên nói với ai là bạn đã nhặt được nó.
Giving advide :
III) If I were you :
Cấu trúc theo dạng câu điều kiện thứ hai thường được sử dụng khi cho lời khuyên, đặc biệt trong văn nói tiếng Anh.
Sử dụng were với I trong mệnh đề thứ nhất. Trong mệnh đề thứ hai, chúng ta sử dụng would - dạng rút gọn d - và wouldn`t.
Sau would và wouldn`t , chúng ta sử dụng động từ chính nguyên mẫu.
Eg 24 : If I were you, I`d give them back to the lecturer. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ trả chúng lại cho thầy giáo )
Eg 25 : If I were you, I wouldn`t use the answers. (Nếu tôi là bạn, tôi sẽ không sử dụng những câu trả lời này )
Giving advide :
VI) Ought
Sau ought , và dạng phủ định của nó - ought not (= oughtn`t), chúng ta sử dụng nguyên thể động từ chính nguyên mẫu.
Eg 26 : You ought to contact the police
Bạn phải báo với cảnh sát.
Eg 27 : You ought not to cheat in exams.
Bạn không nên gian lận trong kỳ thi.
Cảm ơn các bạn đã chú ý lắng nghe!!!
Danh sách thành viên nhóm I.6
1. Vũ Thị Liễu
2. Chu Diệu Linh
3. Nguyễn Thị Hoài Linh
4. Vũ Thị Sao Linh
5. Nguyễn Thị Thanh Loan
6. Nguyễn Thị Lời
7. Bùi Thị Ly
8. Quách Thị Mai
9. Hà Thị Trà My
Mời các bạn
đóng góp
để bài
chuẩn bị
trên thêm
đầy đủ
Xin cảm ơn!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)