Unit 6. The environment
Chia sẻ bởi Nguyễn Công Thành |
Ngày 19/10/2018 |
42
Chia sẻ tài liệu: Unit 6. The environment thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
ALTHOUGH (IN SPITE OF
BECAUSE ( BECAUSE OF
Although/ though/ even though/ much as + mệnh đề (clause)
Despite / in spite of + cụm danh từ (Phrase Noun)
Because + mệnh đề (clause)
Because of + cụm danh từ (Phrase Noun)
*Cách biến đổi từ Mệnh Đề sang Cụm Từ của:
ALTHOUGH ( IN SPITE OF/ DESPITE
BECAUSE ( BECAUSE OF
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
( Bỏ chủ từ ( Chuyển động từ về dạng nguyên mẫu và thêm ING
Ex: Although Tom got up late, he went to school on time. (Despite / in spite of getting up late, Tom went to school on time. 2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ :
( Đem TÍNH TỪ đặt trước DANH TỪ ( Bỏ động từ “to be” Ex: Although the rain is heavy,....... ( Despite / in spite of the heavy rain, ...... 3) Nếu mệnh đề gồm đại từ + be + tính từ :
( Đổi ĐẠI TỪ thành TÍNH TỪ SỞ HỮU
( Bỏ động từ “to be”
( Đổi TÍNH TỪ thành DANH TỪ và đặt sau tính từ sở hữu
Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu mệnh đề gồm đại từ + động từ + trạng từ :
( Đổi ĐẠI TỪ thành TÍNH TỪ SỞ HỮU ( Đổi ĐỘNG TỪ thành DANH TỪ ( Đổi TRẠNG TỪ thành TÍNH TỪ và đặt trước danh từ Ex: Although he behaved impolitely,..... ( Despite / in spite of his impolite behavior ,......... 5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ ( Bỏ “ there be” Ex: Although there was an accident ,..... ( Despite / in spite of an accident,...... 6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết:
( Đổi TÍNH TỪ thành DANH TỪ
( Thêm “ THE” phía trước danh từ
Ex: Although it was rainy, ..... (Despite / in spite of the rain, ……….
*Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + P.P ( câu bị động)
(Đổi P.P ( V3/ed) thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
Ex:Although television was invented, ..... (Despite / in spite of the invention of television, ……….
8) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất :
Thêm the fact that trước mệnh đề.
( Chỉ dành cho các trường hợp đặc biệt phức tạp )
Ex: Although he behaved impolitely,..... (Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....
Đây là các công thức chung nhất, còn nhiều trường hợp đặc biệt và phức tạp hơn, cần giải quyết linh hoạt bằng các phương pháp biến đổi từ loại.
Ex: Although a special guest attended suddenly in the party,…
(In spite of the sudden attendance of a special guest in the party,…
Trong câu này, trạng từ suddenly chuyển thành tính từ sudden, động từ attend chuyển thành danh từ attendance và không có đại từ nên đã sử dụng cấu trúc sở hữu với of
***¤***GOOD LUCK TO YOU***¤***
EXERCISES
Rewrite these Sentences :
Although Tom was a poor student, he studied very well.
(In spite of
Mary could not go to school because she was sick.
(Because of
Although the weather was bad, she went to school on time.
(Despite
My mother told me to go to school although I was sick.
(In spite of
Because there was a big storm, I stayed at home.
(Because of
Tom was admitted to the university although his grades were bad.
(Despite
Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
(Despite
In spite of his god salary, Tom gave up his job.
(Although
Though he had not finished the paper, he went to sleep.
(In spite of
In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
(Even though
II. Rewrite these Sentences :
1. We took many pictures although the sky was cloudy.
( In spite of………………………………………………………………………………
2. We understand him in spite of his strong accent.
BECAUSE ( BECAUSE OF
Although/ though/ even though/ much as + mệnh đề (clause)
Despite / in spite of + cụm danh từ (Phrase Noun)
Because + mệnh đề (clause)
Because of + cụm danh từ (Phrase Noun)
*Cách biến đổi từ Mệnh Đề sang Cụm Từ của:
ALTHOUGH ( IN SPITE OF/ DESPITE
BECAUSE ( BECAUSE OF
1) Nếu chủ từ 2 mệnh đề giống nhau:
( Bỏ chủ từ ( Chuyển động từ về dạng nguyên mẫu và thêm ING
Ex: Although Tom got up late, he went to school on time. (Despite / in spite of getting up late, Tom went to school on time. 2) Nếu chủ từ là danh từ + be + tính từ :
( Đem TÍNH TỪ đặt trước DANH TỪ ( Bỏ động từ “to be” Ex: Although the rain is heavy,....... ( Despite / in spite of the heavy rain, ...... 3) Nếu mệnh đề gồm đại từ + be + tính từ :
( Đổi ĐẠI TỪ thành TÍNH TỪ SỞ HỮU
( Bỏ động từ “to be”
( Đổi TÍNH TỪ thành DANH TỪ và đặt sau tính từ sở hữu
Ex: Although he was sick,........ => Despite / in spite of his sickness,.......
4) Nếu mệnh đề gồm đại từ + động từ + trạng từ :
( Đổi ĐẠI TỪ thành TÍNH TỪ SỞ HỮU ( Đổi ĐỘNG TỪ thành DANH TỪ ( Đổi TRẠNG TỪ thành TÍNH TỪ và đặt trước danh từ Ex: Although he behaved impolitely,..... ( Despite / in spite of his impolite behavior ,......... 5) Nếu câu có dạng : there be + danh từ ( Bỏ “ there be” Ex: Although there was an accident ,..... ( Despite / in spite of an accident,...... 6) Nếu câu có dạng : It (be) + tính từ về thời tiết:
( Đổi TÍNH TỪ thành DANH TỪ
( Thêm “ THE” phía trước danh từ
Ex: Although it was rainy, ..... (Despite / in spite of the rain, ……….
*Các tính từ và danh từ thường gặp trong mẫu này là:
Foggy => fog ( sương mù )
Snowy => snow (tuyết)
Rainy => rain (mưa)
Stormy => storm ( bão)
7) Nếu câu có dạng: Danh từ + (be) + P.P ( câu bị động)
(Đổi P.P ( V3/ed) thành danh từ, thêm the phía trước và of phía sau, danh từ câu trên đem xuống để sau of
Ex:Although television was invented, ..... (Despite / in spite of the invention of television, ……….
8) Phương pháp cuối cùng cũng là phương pháp dễ nhất :
Thêm the fact that trước mệnh đề.
( Chỉ dành cho các trường hợp đặc biệt phức tạp )
Ex: Although he behaved impolitely,..... (Despite / in spite of the fact that he behaved impolitely,.....
Đây là các công thức chung nhất, còn nhiều trường hợp đặc biệt và phức tạp hơn, cần giải quyết linh hoạt bằng các phương pháp biến đổi từ loại.
Ex: Although a special guest attended suddenly in the party,…
(In spite of the sudden attendance of a special guest in the party,…
Trong câu này, trạng từ suddenly chuyển thành tính từ sudden, động từ attend chuyển thành danh từ attendance và không có đại từ nên đã sử dụng cấu trúc sở hữu với of
***¤***GOOD LUCK TO YOU***¤***
EXERCISES
Rewrite these Sentences :
Although Tom was a poor student, he studied very well.
(In spite of
Mary could not go to school because she was sick.
(Because of
Although the weather was bad, she went to school on time.
(Despite
My mother told me to go to school although I was sick.
(In spite of
Because there was a big storm, I stayed at home.
(Because of
Tom was admitted to the university although his grades were bad.
(Despite
Although she has a physical handicap, she has become a successful woman.
(Despite
In spite of his god salary, Tom gave up his job.
(Although
Though he had not finished the paper, he went to sleep.
(In spite of
In spite of the high prices, my daughter insists on going to the movies.
(Even though
II. Rewrite these Sentences :
1. We took many pictures although the sky was cloudy.
( In spite of………………………………………………………………………………
2. We understand him in spite of his strong accent.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Công Thành
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)