Unit 6. Future jobs
Chia sẻ bởi Lê Thị Hồng Thương |
Ngày 19/03/2024 |
6
Chia sẻ tài liệu: Unit 6. Future jobs thuộc Tiếng anh 12
Nội dung tài liệu:
Wednesday, November 12th,2014
Welcome to our class- 12C8
Total: 34 students
Attendance:
Absence:
Unit 6: Future jobs
Period 38: Language focus
Contents:
I/ Pronunciation: Weak and strong
forms of some conjunctions and prepositions
II/ Grammar: Relative clauses
1/ Relative Pronouns
2/ Defining relative clauses/ Restrictive Relative Clause
3/ Non-defining relative clauses / Non-Restrictive Relative Clause
4/ Reduced relative clause
5/ Some notices
I/ Pronunciation:
Weak and strong
forms of some conjunctions and prepositions
(dạng phát âm mạnh và yếu của một số liên từ và giới từ)
Weak form thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh.
Âm tiết yếu (weak syllable) trong Tiếng Anh chứa một trong các nguyên âm ə , ɪ, i: ,u. Examples:
1. Give it to me!
/gɪv ɪt tə ˈmiː/
2. It takes three hours to get from here to London.
/ɪt teɪks ˈθriː ˈaʊəz tə get frəm ˈhɪə tə ˈlʌndən/
Trường hợp bắt buộc dùng strong form:
Từ đứng ở cuối câu
E.g. - I’m fond of chips. (tôi thích khoai tây rán.)
/ aim ‘fɒnd əv ‘t∫ips /
- Chips are what I’m fond of. (Khoai tây rán là thứ tôi thích.)
/ ‘t∫ips ə ‘wɒt aim ‘fɒnd ɒv /
· Từ dùng để đối lập
hoặc phối hợp với từ khác
E.g.
The letter’s from him, not to him. (Lá thư gửi từ anh ấy, không phải cho anh ấy.)
/ ðə `letəz ‘frɒm im nɒt ‘tu: im /
I travel to and from London a lot. (tôi rất hay đi đi về về Luân Đôn.)
/ ai ‘trævl ‘tu: ən ‘frɒm `lʌndən ə ‘lɒt /
· Từ được nhấn mạnh theo mục đích riêng
E.g.
Thanks for giving me more money.
/ fɔ: /
· Từ được trích dẫn
E.g.
You shouldn’t put “and” at the end of a sentence.
/ ju: ‘∫ʊdnt pʊt ‘ænd ət ði ‘end əv ə `sentəns /
Practice reading these sentences:
1. What are you looking at?
2. I want to go but I don’t know when
3. She bought a book and two pens.
4. Thanks for coming.
5. Where is it from?
6. I’m from Hanoi
7. She’s the one I’m fond of.
8. First of all, I want to thank you for coming.
9. The letter was to him, not from him.
10. I want to ask you a question.
II. GRAMMAR
Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
NOTE:
Các trường hợp thường dùng “that”:
khi đi sau các hình thức so sánh nhất
khi đi sau các từ: only, the first, the last
khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex:
1/ He was the most interesting person that I have ever met.
2/ It was the first time that I heard of it.
3/ These books are all that my sister left me.
4/ She talked about the people and places that she had visited.
Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
(Non-defining relative clauses)
- sau giới từ
2, Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses):
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Example:
1, I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2, Do you know the boy whose mother is a nurse?
3, I don’t like the table that stands in the kitchen.
3, Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses):
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Examples:
1/ Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
2/ Your father, whom we studied with last year, is a nice doctor.
4. Reduced relative clause
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
a/. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
b/ Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive)
c/ Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm danh từ (đồng cách danh từ)
a/. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
b/. Mệnh đề quan hệ được rút thành
cụm động từ nguyên mẫu:
- Khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, mục đích...
Ví dụ
a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way.
→ He was the second man to be killed in this way.
Động từ là have/ has /had
I have many homework that I must do.
I have many homework to do.
- Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
Ví dụ:
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to bewritten today.
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm "for sb" trước "to inf".
Ví dụ:
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
c/ MĐQH được rút gọn thành cụm danh từ
(đồng cách danh từ)
Dùng khi MĐQH có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
5/ Some notices
Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ :whom, which.
Ex:
The girl whom you met yesterday is my close friend.
The book which you lent me was very interesting.
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex:
I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
Exercise:
1.Tom, ........... a monitor of the class, is also the captain of the football
who is
b. which
c. (nothing)
d. A&C are correct
2. I saw the man .……….owns that car walking towards the shop
which
b. whom
who
d. whose
3.The dog, .………..tail I stepped on, bit me.
Who
b. Whose
c. Which
d. whom
4 .Please give this to the beggar .……….is at the door
Who
b. Which
c. Whom
d. whose
5.Bring me the clock. .……………….is over there
Whom
b. Which
c. Whose
d. who
6 .My friend, .………… aunt is nurse, would like to be a doctor someday
Who
b. Whom
c. Which
d. whose
7 .Yesterday I met my friend. .…………… gave me a dog on my birthday
Who
b. Whose
c. Whom
d. which.
8 .My father gave me the doll for.………….I had been hoping.
Who
b. Which
c. Whom
d. that
9.The street .………… leads to my school is very narrow
Who
b. Which
c. Whom
d. whose.
10. Do you know the boy who sits next to Hoa?
A. Do you know the boy sits next to Hoa?
B. Do you know the boy sitting next to Hoa?
C. Do you know the boy to be sitting next to Hoa?.
D. Do you know the boy who sit next to Hoa?
11/ The book …….. I bougt at Nguyen Van Cu bookshop last Sunday is very interesting.
where
B. who
C. that
D. whom.
12/ The man ………….you met last night is the head of the university.
A. whom
B. that
C. (nothing)
D. all are correct .
13/ This is the woman ………motorbike was stolen yesterday.
whom
B.that
C. who
D. whose
14/ I often come to visit the school ……… I used to teach when I was in Nghe An.
A. why
B. when
C. which
D. Where
15/ My boss told me to tell him the reason………. I had been late for work.
why
B. who
C. where
D. when
16/ The chimpanzee, ------------- name was Washoe, learned about 160 signs.
who
b. whose
c. which
d. that
Welcome to our class- 12C8
Total: 34 students
Attendance:
Absence:
Unit 6: Future jobs
Period 38: Language focus
Contents:
I/ Pronunciation: Weak and strong
forms of some conjunctions and prepositions
II/ Grammar: Relative clauses
1/ Relative Pronouns
2/ Defining relative clauses/ Restrictive Relative Clause
3/ Non-defining relative clauses / Non-Restrictive Relative Clause
4/ Reduced relative clause
5/ Some notices
I/ Pronunciation:
Weak and strong
forms of some conjunctions and prepositions
(dạng phát âm mạnh và yếu của một số liên từ và giới từ)
Weak form thường được sử dụng trong giao tiếp bình thường, nhất là khi nói nhanh.
Âm tiết yếu (weak syllable) trong Tiếng Anh chứa một trong các nguyên âm ə , ɪ, i: ,u. Examples:
1. Give it to me!
/gɪv ɪt tə ˈmiː/
2. It takes three hours to get from here to London.
/ɪt teɪks ˈθriː ˈaʊəz tə get frəm ˈhɪə tə ˈlʌndən/
Trường hợp bắt buộc dùng strong form:
Từ đứng ở cuối câu
E.g. - I’m fond of chips. (tôi thích khoai tây rán.)
/ aim ‘fɒnd əv ‘t∫ips /
- Chips are what I’m fond of. (Khoai tây rán là thứ tôi thích.)
/ ‘t∫ips ə ‘wɒt aim ‘fɒnd ɒv /
· Từ dùng để đối lập
hoặc phối hợp với từ khác
E.g.
The letter’s from him, not to him. (Lá thư gửi từ anh ấy, không phải cho anh ấy.)
/ ðə `letəz ‘frɒm im nɒt ‘tu: im /
I travel to and from London a lot. (tôi rất hay đi đi về về Luân Đôn.)
/ ai ‘trævl ‘tu: ən ‘frɒm `lʌndən ə ‘lɒt /
· Từ được nhấn mạnh theo mục đích riêng
E.g.
Thanks for giving me more money.
/ fɔ: /
· Từ được trích dẫn
E.g.
You shouldn’t put “and” at the end of a sentence.
/ ju: ‘∫ʊdnt pʊt ‘ænd ət ði ‘end əv ə `sentəns /
Practice reading these sentences:
1. What are you looking at?
2. I want to go but I don’t know when
3. She bought a book and two pens.
4. Thanks for coming.
5. Where is it from?
6. I’m from Hanoi
7. She’s the one I’m fond of.
8. First of all, I want to thank you for coming.
9. The letter was to him, not from him.
10. I want to ask you a question.
II. GRAMMAR
Relative Pronouns - Đại từ quan hệ
NOTE:
Các trường hợp thường dùng “that”:
khi đi sau các hình thức so sánh nhất
khi đi sau các từ: only, the first, the last
khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex:
1/ He was the most interesting person that I have ever met.
2/ It was the first time that I heard of it.
3/ These books are all that my sister left me.
4/ She talked about the people and places that she had visited.
Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
(Non-defining relative clauses)
- sau giới từ
2, Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clauses):
Là mệnh đề được dùng để xác định danh từ đứng trước nó. Mệnh đề xác định là mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu, không có nó câu sẽ không đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định và không dùng dấu phẩy ngăn cách nó với mệnh đề chính.
Example:
1, I don’t know the reason why you didn’t go to school.
2, Do you know the boy whose mother is a nurse?
3, I don’t like the table that stands in the kitchen.
3, Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clauses):
Là mệnh đề cung cấp thêm thông tin về một người, một vật hoặc một sự việc đã được xác định. Mệnh đề không xác định là mệnh đề không nhất thiết phải có trong câu, không có nó câu vẫn đủ nghĩa. Nó được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định và được ngăn cách với mệnh đề chính bằng một hoặc hai dấu phẩy (,) hay dấu gạch ngang (-)
Examples:
1/ Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
2/ Your father, whom we studied with last year, is a nice doctor.
4. Reduced relative clause
Cách rút gọn mệnh đề quan hệ:
a/. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ
b/ Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm động từ nguyên mẫu (To-infinitive)
c/ Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm danh từ (đồng cách danh từ)
a/. Mệnh đề quan hệ được rút thành cụm phân từ:
Mệnh đề quan hệ chứa các đại từ quan hệ làm chủ từ who, which, that có thể được rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V-ing) hoặc quá khứ phân từ (V3/ed).
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề chủ động thì rút thành cụm hiện tại phân từ (V-ing).
a/ The man who is standing over there is my father.
→ The man standing over there is my father.
b/ The couple who live next door to me are professors. → The couple living next door to me are professors.
* Nếu mệnh đề quan hệ là mệnh đề bị động thì rút thành cụm quá khứ phân từ (V3/ed).
Ví dụ:
a/ The instructions that are given on the front page are very important.
→ The instructions given on the front page are very important.
b/ The book which was bought by my mother is interesting.
→ The book bought by my mother is interesting.
b/. Mệnh đề quan hệ được rút thành
cụm động từ nguyên mẫu:
- Khi trước đại từ quan hệ có các cụm từ: the first, the second, the last, the only hoặc hình thức so sánh bậc nhất, mục đích...
Ví dụ
a/ John was the last person that got the news.
→ John was the last person to get the news.
b/ He was the best player that we admire.
→ He was the best player to be admired.
c/ He was the second man who was killed in this way.
→ He was the second man to be killed in this way.
Động từ là have/ has /had
I have many homework that I must do.
I have many homework to do.
- Đầu câu có HERE (BE),THERE (BE)
Ví dụ:
There are six letters which have to be written today.
There are six letters to bewritten today.
- Nếu chủ từ 2 mệnh đề khác nhau thì thêm cụm "for sb" trước "to inf".
Ví dụ:
We have some picture books that children can read.
We have some picture books for children to read.
c/ MĐQH được rút gọn thành cụm danh từ
(đồng cách danh từ)
Dùng khi MĐQH có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm: bỏ who ,which và be
Football, which is a popular sport, is very good for health.
Football, a popular sport, is very good for health.
5/ Some notices
Một số lưu ý trong mệnh đề quan hệ
Nếu trong mệnh đề quan hệ có giới từ thì giới từ có thể đặt trước hoặc sau mệnh đề quan hệ (chỉ áp dụng với whom và which.)
Ex: Mr. Brown is a nice teacher. We studied with him last year.
→ Mr. Brown, with whom we studied last year, is a nice teacher.
→ Mr. Brown, whom we studied with last year, is a nice teacher.
Có thể dùng which thay cho cả mệnh đề đứng trước.
Ex: She can’t come to my birthday party. That makes me sad.
→ She can’t come to my birthday party, which makes me sad.
Ở vị trí tân ngữ, whom có thể được thay bằng who.
Ex: I’d like to talk to the man whom / who I met at your birthday party.
Trong mệnh đề quan hệ xác định , chúng ta có thể bỏ các đại từ quan hệ làm tân ngữ :whom, which.
Ex:
The girl whom you met yesterday is my close friend.
The book which you lent me was very interesting.
Các cụm từ chỉ số lượng some of, both of, all of, neither of, many of, none of … có thể được dùng trước whom, which và whose.
Ex:
I have two sisters, both of whom are students.
She tried on three dresses, none of which fitted her.
Exercise:
1.Tom, ........... a monitor of the class, is also the captain of the football
who is
b. which
c. (nothing)
d. A&C are correct
2. I saw the man .……….owns that car walking towards the shop
which
b. whom
who
d. whose
3.The dog, .………..tail I stepped on, bit me.
Who
b. Whose
c. Which
d. whom
4 .Please give this to the beggar .……….is at the door
Who
b. Which
c. Whom
d. whose
5.Bring me the clock. .……………….is over there
Whom
b. Which
c. Whose
d. who
6 .My friend, .………… aunt is nurse, would like to be a doctor someday
Who
b. Whom
c. Which
d. whose
7 .Yesterday I met my friend. .…………… gave me a dog on my birthday
Who
b. Whose
c. Whom
d. which.
8 .My father gave me the doll for.………….I had been hoping.
Who
b. Which
c. Whom
d. that
9.The street .………… leads to my school is very narrow
Who
b. Which
c. Whom
d. whose.
10. Do you know the boy who sits next to Hoa?
A. Do you know the boy sits next to Hoa?
B. Do you know the boy sitting next to Hoa?
C. Do you know the boy to be sitting next to Hoa?.
D. Do you know the boy who sit next to Hoa?
11/ The book …….. I bougt at Nguyen Van Cu bookshop last Sunday is very interesting.
where
B. who
C. that
D. whom.
12/ The man ………….you met last night is the head of the university.
A. whom
B. that
C. (nothing)
D. all are correct .
13/ This is the woman ………motorbike was stolen yesterday.
whom
B.that
C. who
D. whose
14/ I often come to visit the school ……… I used to teach when I was in Nghe An.
A. why
B. when
C. which
D. Where
15/ My boss told me to tell him the reason………. I had been late for work.
why
B. who
C. where
D. when
16/ The chimpanzee, ------------- name was Washoe, learned about 160 signs.
who
b. whose
c. which
d. that
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Thị Hồng Thương
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)