Unit 5. The media
Chia sẻ bởi Trần Minh Hiển |
Ngày 19/10/2018 |
35
Chia sẻ tài liệu: Unit 5. The media thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CÂU ĐUÔI (TAG -QUESTIONS)
Câu đuôi là câu thông trong Anh. dù câu cho câu đuôi cũng câu cho câu YES-NO, câu đuôi có thái ý nghĩa riêng .
Câu đuôi thành sau câu nói , ngăn cách (,) vì câu đã có thông tin câu . Tuy nhiên, thì không thông tin này. , tin mình đã có thông tin câu thì khi câu đuôi, lên .
Sau đây là cách thành câu đuôi cho các các thì ta đã :
* Nguyên chung khi câu đuôi:
- câu nói là câu , câu đuôi ở .
- câu nói là câu , câu đuôi ở
* câu đuôi:
- Câu đuôi thì dùng trong câu nói , có NOT không có NOT và nhân câu nói .
* Thí : - YOU ARE AFRAID, AREN`T YOU? (Anh đang , đúng không?)
- YOU DIDN`T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (đã không làm bài nhà, đúng không?)
* Cách thành câu đuôi cho các các thì ta đã :
1. TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN`T HE? = Anh trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN`T YOU? = đang lo , không?
- I AM..., câu đuôi là AREN`T I:
+ I AM RIGHT, AREN`T I?
- I AM NOT, câu đuôi là AM I quy .
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. : DO DOES tùy theo (xem bài Thì )
- THEY LIKE ME, DON`T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN`T SHE?
3. Thì quá : DID, quá TO BE: WAS WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN`T YOU?
- HE DIDN`T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN`T HE?
4. Thì hoàn thành hoàn thành : HAVE HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN`T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN`T IT?
5. Thì quá hoàn thành quá hoàn thành : HAD: - HE HADN`T MET YOU BEFORE, HAD HE?
6. Thì lai :
- IT WILL RAIN, WON`T IT?
- YOUR GIRL FRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON`T SHE?
* ý:
** USED TO: , đã (thói quen, hành đi trong quá )
- này, ta xem “USED TO” là chia ở thì quá . Do đó, câu đuôi “DID”
- Thí : + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN`T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER thành `D BETTER, nên ta lúng túng khi câu đuôi . Khi `D BETTER, HAD câu đuôi.
- Thí : + HE`D BETTER STAY, HADN`T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER là `D RATHER nên cũng gây lúng túng cho . WOULD cho này câu đuôi.
- Thí : + YOU`D RATHER GO, WOULDN`T YOU?
** Các dạng câu mệnh lệnh:
- “Let” dùng với nghĩa rủ ai đó cùng làm gì thì vế sau dùng SHALL WE?
Ex: Let`s go swimming, shall we?
- “Let” dùng để hô, thể hiện sự lễ phép với khác thì vế sau dùng WILL YOU?
Ex: Let me eat this cake, will you?
- “Let” dùng trong hợp muốn giúp đỡ khác thì vế sau dùng MAY I?
Ex: Let me help you with your bag, may I?
1/ Open your books, will you?
2/ Don’t talk in class,
Câu đuôi là câu thông trong Anh. dù câu cho câu đuôi cũng câu cho câu YES-NO, câu đuôi có thái ý nghĩa riêng .
Câu đuôi thành sau câu nói , ngăn cách (,) vì câu đã có thông tin câu . Tuy nhiên, thì không thông tin này. , tin mình đã có thông tin câu thì khi câu đuôi, lên .
Sau đây là cách thành câu đuôi cho các các thì ta đã :
* Nguyên chung khi câu đuôi:
- câu nói là câu , câu đuôi ở .
- câu nói là câu , câu đuôi ở
* câu đuôi:
- Câu đuôi thì dùng trong câu nói , có NOT không có NOT và nhân câu nói .
* Thí : - YOU ARE AFRAID, AREN`T YOU? (Anh đang , đúng không?)
- YOU DIDN`T DO YOUR HOMEWORK, DID YOU? (đã không làm bài nhà, đúng không?)
* Cách thành câu đuôi cho các các thì ta đã :
1. TO BE:
- HE IS HANDSOME, ISN`T HE? = Anh trai, đúng không?
- YOU ARE WORRIED, AREN`T YOU? = đang lo , không?
- I AM..., câu đuôi là AREN`T I:
+ I AM RIGHT, AREN`T I?
- I AM NOT, câu đuôi là AM I quy .
+ I AM NOT GUILTY, AM I?
2. : DO DOES tùy theo (xem bài Thì )
- THEY LIKE ME, DON`T THEY?
- SHE LOVES YOU, DOESN`T SHE?
3. Thì quá : DID, quá TO BE: WAS WERE:
- YOU LIED TO ME, DIDN`T YOU?
- HE DIDN`T COME HERE, DID HE?
- HE WAS FRIENDLY, WASN`T HE?
4. Thì hoàn thành hoàn thành : HAVE HAS
- THEY HAVE LEFT, HAVEN`T THEY?
- THE RAIN HAS STOPPED, HASN`T IT?
5. Thì quá hoàn thành quá hoàn thành : HAD: - HE HADN`T MET YOU BEFORE, HAD HE?
6. Thì lai :
- IT WILL RAIN, WON`T IT?
- YOUR GIRL FRIEND WILL COME TO THE PARTY, WON`T SHE?
* ý:
** USED TO: , đã (thói quen, hành đi trong quá )
- này, ta xem “USED TO” là chia ở thì quá . Do đó, câu đuôi “DID”
- Thí : + SHE USED TO LIVE HERE, DIDN`T SHE?
** HAD BETTER:
- HAD BETTER thành `D BETTER, nên ta lúng túng khi câu đuôi . Khi `D BETTER, HAD câu đuôi.
- Thí : + HE`D BETTER STAY, HADN`T HE?
** WOULD RATHER:
- WOULD RATHER là `D RATHER nên cũng gây lúng túng cho . WOULD cho này câu đuôi.
- Thí : + YOU`D RATHER GO, WOULDN`T YOU?
** Các dạng câu mệnh lệnh:
- “Let” dùng với nghĩa rủ ai đó cùng làm gì thì vế sau dùng SHALL WE?
Ex: Let`s go swimming, shall we?
- “Let” dùng để hô, thể hiện sự lễ phép với khác thì vế sau dùng WILL YOU?
Ex: Let me eat this cake, will you?
- “Let” dùng trong hợp muốn giúp đỡ khác thì vế sau dùng MAY I?
Ex: Let me help you with your bag, may I?
1/ Open your books, will you?
2/ Don’t talk in class,
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Minh Hiển
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)