Unit 5. Technology and you
Chia sẻ bởi Trần Thị Hiền |
Ngày 08/05/2019 |
55
Chia sẻ tài liệu: Unit 5. Technology and you thuộc Tiếng Anh 10
Nội dung tài liệu:
Unit 5. Technology and you
Lesson 5. Language focus
Pronunciation
Grammar
I. Pronunciation: /u/ - /u:/
Đọc là /u/ với các nhóm sau:
Nhóm "ould": Could, should, would
Nhóm "u + 1(2) p.âm": put, pull, push, full
Nhóm "oo + p.âm": foot, cook, book, look, good, wood
I. Pronunciation: /u/ - /u:/
Đọc là /u:/ với các nhóm sau:
Nhóm "ew" cuối từ: crew, screw, flew (qk của fly)
Ngoại trừ: sew, new, few
Nhóm "ui + p.âm": bruise (vết thương, vết bầm tím), fruit, juice, cruise, recruit (tuyển lính)
Nhóm "u +p.âm + e" hoặc nhóm "ue": rule, June, clue, glue
Từ có tận cùng bằng "o" hoặc "o + p.âm": do, two, who, whom, whose
Từ có tận cùng bằng "oo", "oe" hoặc "oo + p.âm": cool, food, spoon, tool, tooth, afternoon, school, moon, boot, shoes
Ngoại trừ: flood, blood (/^/, foot, cook, book, look, good, wood
II. Grammar
The present perfect tense
The present perfect tense in passive voice
Relative pronouns: Who, which, that
Examples
Which tense is used in the following sentences?
He has lost his key.
I have seen this film several times.
She has just arrived in Hanoi this afternoon.
They haven’t heard anything news from their son.
Have you ever been to England?
II. Grammar
1. The present perfect tense
(+) S + have/ has + PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/ Has + S + PII ?
II. Grammar
1. The present perfect tense
Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không có thời gian xác định
E.g. A: You (feed) the dog? B: Yes, ...
? A: Have you fed the dog? B: Yes, I have.
Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra, thường đi với các trạng từ: recently, lately, just, already, yet.
E.g. He must not have run far away. I have just seen him.
II. Grammar
1. The present perfect tense
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, còn tiếp diễn ở hiện tại và còn có thể kéo dài tới tương lai, thường đi với các từ:
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
Up to now/ Up to present/ So far
E.g. Up to now, I have learnt English for 16 years.
Dùng để nói bạn đã từng hoặc chưa từng làm việc gì đó trong một khoảng thời gian còn tiếp diễn cho đến hiện tại, thường đi với các cấu trúc: This/It is the first (second.) time + S + have/has ever + PII; S + have/has never + PII
E.g. This is the first time I have ever been to China.
I have never driven a car.
II. Grammar
1. The present perfect tense
Ngoài ra, thời hiện tại hoàn thành còn được dùng với các cụm từ chỉ thời gian như "This morning/ this evening/ this week/ this month/ today" và sau so sánh hơn nhất.
E.g. 1. I have not seen Nam this morning. Have you?
2. What an interesting film! This is the most interesting film I have ever seen.
2. The present perfect tense in passive voice
E.g. I have just prepared this lesson.
This lesson has just been prepared ( by me).
S V O
(have/has + PII)
O be + PII by S
(have/ has been + PII)
3. Relative pronouns: Who, which, that
Những trường hợp bắt buộc/ ưu tiên dùng "that":
Bắt buộc dùng trong cấu trúc nhấn mạnh:
It + be + N (S) + that + V .: Chính là
E.g. English phrasal verbs always make me confused.
? It is English phrasal verbs that always make me confused
? Ưu tiên dùng "that" khi nó thay thế cho các đại từ bất định (every, some, any, no) hoặc các danh từ có đi kèm số thứ tự (the first,.the last), so sánh hơn nhất (the most, the .est)
Examples
A woman is standing over there. That woman is my sister.
The woman who/that is standing over there is my sister.
You met a boy yesterday. I know that boy.
I know the boy who(m)/that you met yesterday.
She works for a company. This company produces cars.
She works for a company which/that produces cars.
Lesson 5. Language focus
Pronunciation
Grammar
I. Pronunciation: /u/ - /u:/
Đọc là /u/ với các nhóm sau:
Nhóm "ould": Could, should, would
Nhóm "u + 1(2) p.âm": put, pull, push, full
Nhóm "oo + p.âm": foot, cook, book, look, good, wood
I. Pronunciation: /u/ - /u:/
Đọc là /u:/ với các nhóm sau:
Nhóm "ew" cuối từ: crew, screw, flew (qk của fly)
Ngoại trừ: sew, new, few
Nhóm "ui + p.âm": bruise (vết thương, vết bầm tím), fruit, juice, cruise, recruit (tuyển lính)
Nhóm "u +p.âm + e" hoặc nhóm "ue": rule, June, clue, glue
Từ có tận cùng bằng "o" hoặc "o + p.âm": do, two, who, whom, whose
Từ có tận cùng bằng "oo", "oe" hoặc "oo + p.âm": cool, food, spoon, tool, tooth, afternoon, school, moon, boot, shoes
Ngoại trừ: flood, blood (/^/, foot, cook, book, look, good, wood
II. Grammar
The present perfect tense
The present perfect tense in passive voice
Relative pronouns: Who, which, that
Examples
Which tense is used in the following sentences?
He has lost his key.
I have seen this film several times.
She has just arrived in Hanoi this afternoon.
They haven’t heard anything news from their son.
Have you ever been to England?
II. Grammar
1. The present perfect tense
(+) S + have/ has + PII
(-) S + have/ has + not + PII
(?) Have/ Has + S + PII ?
II. Grammar
1. The present perfect tense
Diễn tả một hành động đã xảy ra nhưng không có thời gian xác định
E.g. A: You (feed) the dog? B: Yes, ...
? A: Have you fed the dog? B: Yes, I have.
Diễn tả một hành động vừa mới xảy ra, thường đi với các trạng từ: recently, lately, just, already, yet.
E.g. He must not have run far away. I have just seen him.
II. Grammar
1. The present perfect tense
Diễn tả hành động xảy ra trong quá khứ, còn tiếp diễn ở hiện tại và còn có thể kéo dài tới tương lai, thường đi với các từ:
For + khoảng thời gian
Since + mốc thời gian
Up to now/ Up to present/ So far
E.g. Up to now, I have learnt English for 16 years.
Dùng để nói bạn đã từng hoặc chưa từng làm việc gì đó trong một khoảng thời gian còn tiếp diễn cho đến hiện tại, thường đi với các cấu trúc: This/It is the first (second.) time + S + have/has ever + PII; S + have/has never + PII
E.g. This is the first time I have ever been to China.
I have never driven a car.
II. Grammar
1. The present perfect tense
Ngoài ra, thời hiện tại hoàn thành còn được dùng với các cụm từ chỉ thời gian như "This morning/ this evening/ this week/ this month/ today" và sau so sánh hơn nhất.
E.g. 1. I have not seen Nam this morning. Have you?
2. What an interesting film! This is the most interesting film I have ever seen.
2. The present perfect tense in passive voice
E.g. I have just prepared this lesson.
This lesson has just been prepared ( by me).
S V O
(have/has + PII)
O be + PII by S
(have/ has been + PII)
3. Relative pronouns: Who, which, that
Những trường hợp bắt buộc/ ưu tiên dùng "that":
Bắt buộc dùng trong cấu trúc nhấn mạnh:
It + be + N (S) + that + V .: Chính là
E.g. English phrasal verbs always make me confused.
? It is English phrasal verbs that always make me confused
? Ưu tiên dùng "that" khi nó thay thế cho các đại từ bất định (every, some, any, no) hoặc các danh từ có đi kèm số thứ tự (the first,.the last), so sánh hơn nhất (the most, the .est)
Examples
A woman is standing over there. That woman is my sister.
The woman who/that is standing over there is my sister.
You met a boy yesterday. I know that boy.
I know the boy who(m)/that you met yesterday.
She works for a company. This company produces cars.
She works for a company which/that produces cars.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Thị Hiền
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)