Unit 5. Illiteracy

Chia sẻ bởi dương kim phụng | Ngày 26/04/2019 | 30

Chia sẻ tài liệu: Unit 5. Illiteracy thuộc Tiếng Anh 11

Nội dung tài liệu:

RELATIVE CLAUSES (Mệnh đề quan hệ)

I. CÁC ĐẠI TỪ QUAN HỆ:
1. WHO:
- làm chủ từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
….. N (person) + WHO + V + O
2. WHOM:
- làm túc từ cho động từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ người
…..N (person) + WHOM + S + V
3. WHICH:
- làm chủ từ hoặc túc từ trong mệnh đề quan hệ
- thay thế cho danh từ chỉ vật
….N (thing) + WHICH + V + O
….N (thing) + WHICH + S + V
4. THAT:
- có thể thay thế cho vị trí của who, whom, which trong mệnh đề quan hệ quan hệ xác định
* Các trường hợp thường dùng “that”:
- khi đi sau các hình thức so sánh nhất
- khi đi sau các từ: only, the first, the last
- khi danh từ đi trước bao gôm cả người và vật
- khi đi sau các đại từ bất định, đại từ phủ định, đại từ chỉ số lượng: no one, nobody, nothing, anyone, anything, anybody, someone, something, somebody, all, some, any, little, none.
Ex: He was the most interesting person that I have ever met.
It was the first time that I heard of it.
These books are all that my sister left me.
She talked about the people and places that she had visited.
* Các trường hợp không dùng that:
- trong mệnh đề quan hệ không xác định
- sau giới từ
5. WHOSE: dùng để chỉ sở hữu cho danh từ chỉ người hoặc vật, thường thay cho các từ: her, his, their, hoặc hình thức ‘s
…..N (person, thing) + WHOSE + N + V ….
6. WHY: mở đầu cho mệnh đề quan hệ chỉ lý do, thường thay cho cụm for the reason, for that reason.
…..N (reason) + WHY + S + V …
Ex: I don’t know the reason. You didn’t go to school for that reason.
→ I don’t know the reason why you didn’t go to school.
7. WHERE: thay thế từ chỉ nơi chốn, thường thay cho there
….N (place) + WHERE + S + V ….
(WHERE = ON / IN / AT + WHICH)
Ex: a/ The hotel wasn’t very clean. We stayed t that hotel.
→ The hotel where we stayed wasn’t very clean.
→ The hotel at which we stayed wasn’t very clean.
8. WHEN: thay thế từ chỉ thời gian, thường thay cho từ then
….N (time) + WHEN + S + V …
(WHEN = ON / IN / AT + WHICH)

Ex: Do you still remember the day? We first met on that day.
→ Do you still remember the day when we first met?
→ Do you still remember the day on which we first met?
I don’t know the time. She will come back then.
→ I don’t know the time when she will come back.

II. CÁC LOẠI MỆNH ĐỀ QUAN HỆ:
Mệnh đề quan hệ xác định (Defining relative clause): Được sử dụng khi danh từ là danh từ không xác định.
Ex: The city which I visited last summer is very beautiful.
(Defining relative clause)
2. Mệnh đề quan hệ không hạn định (Non-defining relative clause): Được sử dụng khi danh từ là danh từ xác định.
Ex: Dalat, which I visited last summer, is very beautiful.
(Non-defining relative clause)
Note: để biết khi nào dùng mệnh đề quan hệ không xác định, ta lưu ý các điểm sau:
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một danh từ riêng
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa là một tính từ sở hữu (my, his, her, their)
Khi danh từ mà nó bổ nghĩa la một danh từ đi với this , that, these, those

( Exercise: Choose the best answer:
The boy with -------------- I have talked is very successful student. A. who B. whom C. that D. for that
The composition -------------- by Jane was really interesting. A. to write B. writing C. wrote D. written
Fleming’s discovery of penicillin, --------------, had a major influence on the lives of people in the 20th century. A. which was awarded the Nobel Prize B. which awarded the Nobel Prize C. that he was awarded the Nobel Prize D. for which he was awarded the Nobel Prize
I want you to meet the woman --------------
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: dương kim phụng
Dung lượng: | Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)