Unit 5. Higher education (Language focus: Relative clause)
Chia sẻ bởi Lê Chí Công |
Ngày 19/03/2024 |
7
Chia sẻ tài liệu: Unit 5. Higher education (Language focus: Relative clause) thuộc Tiếng anh 12
Nội dung tài liệu:
Welcome to
my presentation!
Unit 4:
LANGUAGE FOCUS
RELATIVE CLAUSE
Thiện Chí Chí Công
Hoàng Khoa Anh Khoa
I. GRAMMAR
1. Relative clauses : (Mệnh đề quan hệ)
* Remember:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Trong mệnh đề thường có thể sử dụng những trạng từ quan hệ: when, where, why,…
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, whose, that…
* Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ:
Who: Thay cho danh từ chỉ người, và làm chủ ngữ trong câu.
Note: Who + V
Ex: The man is in the room. He is angry.
=>The man who is in this room is angry.
Lan is a teacher. She is having a lecture.
=> Lan who is having a lecture is a teacher.
Whom: thay thế cho danh từ chỉ người và làm tân ngữ trong câu.
Note: Whom + S + V
Ex: That is her sister. Nam is talking to her.
=> That is her sister whom Nam is talking to.
Which: Thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Note: Which + V
S +V
Ex: I live in a town. It is located in Hanoi.
I live in a town which is located in Hanoi.
This is the book which I like best
Whose: thay thế cho các tính từ sở hữu trong câu: “his, her, your, my, their, our”.
Note: (Whose + N)
Ex: That is a handsome boy. His mother is a model.
=> That is a handsome boy whose mother is a model.
1. Đại từ quan hệ và từ chỉ số lượng đứng trước đại từ quan hệ:
THAT: Đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho Who, whom, which.
Ex: That is the book that / which I like best.
My father is the person that / whom I admire most.
* Các trường hợp bắt buộc dùng THAT:
Khi đi sau các tiền tố hỗn hợp( có cả người lẫn vật).
Ex: I can see a girl and her dog that are running in the park.
Khi đi sau hình thức so sánh nhất.
Ex: She is the nicest woman that I’ve ever met.
Khi đi sau các đại từ everything/one, something/one, anything/one, all, little, much, none... và đôi khi sau It is/was...
Ex : Anyone that knows about the fact must be proud
* Các trường hợp không được dùng THAT:
Không được dùng THAT trong mệnh đề không giới hạn.
Ex: The “Romeo and Juliet”, which (THAT) I borrowed from you, is an interesting book.
Không được dùng THAT để thay thế cho WHOSE.
Ex: The person whose opinion (THAT) I respect most is my father.
* NOTE:
Giới từ có thể đứng trước đại từ quan hệ (whom, which, whose). Đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ có thể bỏ đi được nhưng giới từ phải giữ lại và đứng cuối mệnh đề.
Ex: She is the woman. I told you about her.
=>She is the woman about whom I told you.
She is the woman (O) I told you about.
*Các từ chỉ số lượng có thể đặt trước Whom, Which:
Lượng từ
- Lượng từ là từ chỉ số lượng.
- Lượng từ đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.
- Một số lượng từ thường gặp: all of, none of, neither of, most of,…
*Các từ chỉ số lượng có thể đặt trước Whom, Which:
All of whom : Tất cả đều (>= 3 người, vật)
which
None of whom : Tất cả đều không (>=3 người)
Both of whom : Cả 2 đều
Neither of whom : Cả 2 đều không
Most of whom : Hầu hết
Ex : Her sons, both of whom are working abroad, call her every week
I bought a lot of books, all of which are on wildlife
2. Các trạng từ quan hệ:
When : là trạng từ thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.
Form:
When
+ Clause (S+V)
= On which (Ngày)
In which (Tháng, Năm)
At which (Thời điểm xác định)
Ex: I’ll never forget the day when I first met her
( on which)
Why : là trạng từ thay thế cho cụm tù chỉ nguyên nhân.
Form:
Why
= For which + Clause (S+V)
Ex : That is the reason. He left her for the reason
=> That is the reason why he left her
( for which)
Where : là đại từ thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn.
Form:
Where
+ Clause (S+V)
= On which ( Con đường)
In which (Thành phố, châu lục, quốc gia, 1 địa điểm )
At which (Tại 1 địa điểm xác định )
Ex: The building where he works is the tallest one
( in where)
3.Phân loại mệnh đề quan hệ:
a. Defining relative clause (mệnh đề quan hệ xác định):
- Mệnh đề xác định là mệnh đề làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước đại từ quan hệ mà nếu chúng ta lược bỏ mệnh đề này thì danh từ đó không được hiểu rõ.
Ex: - The woman who is standing over there is my sister.
- The book which you lent me was very interesting.
b. Non-defining clauses (Mệnh đề không xác định)
- Mệnh đề không xác định là mệnh đề bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ đứng trước đại từ quan hệ, nếu chúng ta bỏ mệnh đề này đi thì danh từ đó vẫn được xác định nhờ vào một số yếu tố sau:
Danh từ đứng trước đại từ quan hệ là một tên riêng (proper name).
Ex: Bill Clinton, whose wife is a lawyer, became President of the USA in 1993
Danh từ đứng trước đại từ quan hệ là một danh từ riêng (proper noun).
Ex: Swimming, which is a good sport, makes our body strong.
Danh từ đứng trước đai từ quan hệ theo sau tính từ sở hữu, đại từ chỉ định( this, that,these, those,…)
Ex: We study at this school, which used to be a small market.
Danh từ đứng trước đại từ quan hệ theo sau các thuộc từ như: in black, with glasses, with blonde hair, from Hanoi, at the end of the street…..
Ex:The woman in black, whom you talked to yesterday, is my aunt.
*NOTE:
Mệnh đề không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng 1 hoặc 2 dấu phẩy ( , ).
Đại từ quan hệ that không được dùng để thay thế cho who(m), which trong mệnh đề không hạn định và sau giới từ.
4.Hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ:
*Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V+ing) khi động từ sau đại từ quan hệ mang nghĩa chủ động hoặc rút gọn thành cụm quá khứ phân từ (V+ed, cột 3) nếu động từ mang nghĩa bị động.
Ex: The man who is smoking a pipe over there is our new boss.(smoking)
Ex: The city which is destroyed during the war has now been completely rebuilt .(destroyed)
*Đại từ quan hệ làm chức năng chủ ngữ đi kèm với các tiền vị từ: The first, the second, the last, the only, so sánh bậc nhất.
Nếu ở dạng chủ động thì đưa về cụm:
TO + INF
Ex: The first man who is falling in love with me left me behind.
=> The first man to fall in love with me left me behind.
Nếu ở dạng bị động thì đưa về cụm:
TO BE + PP
Ex: This is the first man who was arrested by police yesterday
=> This is the first man to be arrested by police yesterday
Bị động của thì HTHT đưa về cụm:
TO HAVE BEEN + PP
Ex: The only man who has just been offered a job turned down it
=> The only man to have just been offered a job turned down it
*Dùng cụm danh từ (đồng vị cách ):
Dùng khi mệnh đề có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-Bỏ who ,which và be
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health.
=> Football, a popular sport, is very good for health.
II.Practice
EXERCISE 1: CHỌN TỪ THÍCH HỢP
1. Tom passed the driving test, …suprized every one
a. that b. who c. which d. what
2.London...we spent our holiday was really beautiful
a. what b. in which c. that d. which
3.Lisa made a number of suggestions, most of… were very helpful.
a. which b. whom c. that d. them
4.The people who are waiting for the bus in the rain is getting well
a. to wait b. waited c. waiting d. wait
5. This is the worst film...I have ever seen
a. which b. that c. what d. whom
6. The last time ...I saw her, she looked very beautiful
a. who b. that c. where d. when
7. I recently went back to the town...I was born
a. what b. where c. who d. which
8.The reason...I phoned him was to invite him to a party
a. for which b. whose c. that d. which
THANK FOR YOUR ATTENTION!
my presentation!
Unit 4:
LANGUAGE FOCUS
RELATIVE CLAUSE
Thiện Chí Chí Công
Hoàng Khoa Anh Khoa
I. GRAMMAR
1. Relative clauses : (Mệnh đề quan hệ)
* Remember:
Mệnh đề quan hệ là mệnh đề được dùng để bổ nghĩa cho danh từ đứng trước nó và đứng ngay sau danh từ mà nó bổ nghĩa.
Trong mệnh đề thường có thể sử dụng những trạng từ quan hệ: when, where, why,…
Mệnh đề quan hệ được nối với mệnh đề chính bằng các đại từ quan hệ: who, whom, which, whose, that…
* Cách dùng đại từ quan hệ và trạng từ quan hệ:
Who: Thay cho danh từ chỉ người, và làm chủ ngữ trong câu.
Note: Who + V
Ex: The man is in the room. He is angry.
=>The man who is in this room is angry.
Lan is a teacher. She is having a lecture.
=> Lan who is having a lecture is a teacher.
Whom: thay thế cho danh từ chỉ người và làm tân ngữ trong câu.
Note: Whom + S + V
Ex: That is her sister. Nam is talking to her.
=> That is her sister whom Nam is talking to.
Which: Thay thế cho danh từ chỉ vật, làm chủ ngữ hoặc tân ngữ trong câu.
Note: Which + V
S +V
Ex: I live in a town. It is located in Hanoi.
I live in a town which is located in Hanoi.
This is the book which I like best
Whose: thay thế cho các tính từ sở hữu trong câu: “his, her, your, my, their, our”.
Note: (Whose + N)
Ex: That is a handsome boy. His mother is a model.
=> That is a handsome boy whose mother is a model.
1. Đại từ quan hệ và từ chỉ số lượng đứng trước đại từ quan hệ:
THAT: Đại từ quan hệ chỉ cả người lẫn vật. That có thể được dùng thay cho Who, whom, which.
Ex: That is the book that / which I like best.
My father is the person that / whom I admire most.
* Các trường hợp bắt buộc dùng THAT:
Khi đi sau các tiền tố hỗn hợp( có cả người lẫn vật).
Ex: I can see a girl and her dog that are running in the park.
Khi đi sau hình thức so sánh nhất.
Ex: She is the nicest woman that I’ve ever met.
Khi đi sau các đại từ everything/one, something/one, anything/one, all, little, much, none... và đôi khi sau It is/was...
Ex : Anyone that knows about the fact must be proud
* Các trường hợp không được dùng THAT:
Không được dùng THAT trong mệnh đề không giới hạn.
Ex: The “Romeo and Juliet”, which (THAT) I borrowed from you, is an interesting book.
Không được dùng THAT để thay thế cho WHOSE.
Ex: The person whose opinion (THAT) I respect most is my father.
* NOTE:
Giới từ có thể đứng trước đại từ quan hệ (whom, which, whose). Đại từ quan hệ làm tân ngữ cho giới từ có thể bỏ đi được nhưng giới từ phải giữ lại và đứng cuối mệnh đề.
Ex: She is the woman. I told you about her.
=>She is the woman about whom I told you.
She is the woman (O) I told you about.
*Các từ chỉ số lượng có thể đặt trước Whom, Which:
Lượng từ
- Lượng từ là từ chỉ số lượng.
- Lượng từ đặt trước danh từ và bổ nghĩa cho danh từ.
- Một số lượng từ thường gặp: all of, none of, neither of, most of,…
*Các từ chỉ số lượng có thể đặt trước Whom, Which:
All of whom : Tất cả đều (>= 3 người, vật)
which
None of whom : Tất cả đều không (>=3 người)
Both of whom : Cả 2 đều
Neither of whom : Cả 2 đều không
Most of whom : Hầu hết
Ex : Her sons, both of whom are working abroad, call her every week
I bought a lot of books, all of which are on wildlife
2. Các trạng từ quan hệ:
When : là trạng từ thay thế cho cụm từ chỉ thời gian.
Form:
When
+ Clause (S+V)
= On which (Ngày)
In which (Tháng, Năm)
At which (Thời điểm xác định)
Ex: I’ll never forget the day when I first met her
( on which)
Why : là trạng từ thay thế cho cụm tù chỉ nguyên nhân.
Form:
Why
= For which + Clause (S+V)
Ex : That is the reason. He left her for the reason
=> That is the reason why he left her
( for which)
Where : là đại từ thay thế cho cụm từ chỉ nơi chốn.
Form:
Where
+ Clause (S+V)
= On which ( Con đường)
In which (Thành phố, châu lục, quốc gia, 1 địa điểm )
At which (Tại 1 địa điểm xác định )
Ex: The building where he works is the tallest one
( in where)
3.Phân loại mệnh đề quan hệ:
a. Defining relative clause (mệnh đề quan hệ xác định):
- Mệnh đề xác định là mệnh đề làm rõ nghĩa cho danh từ đứng trước đại từ quan hệ mà nếu chúng ta lược bỏ mệnh đề này thì danh từ đó không được hiểu rõ.
Ex: - The woman who is standing over there is my sister.
- The book which you lent me was very interesting.
b. Non-defining clauses (Mệnh đề không xác định)
- Mệnh đề không xác định là mệnh đề bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ đứng trước đại từ quan hệ, nếu chúng ta bỏ mệnh đề này đi thì danh từ đó vẫn được xác định nhờ vào một số yếu tố sau:
Danh từ đứng trước đại từ quan hệ là một tên riêng (proper name).
Ex: Bill Clinton, whose wife is a lawyer, became President of the USA in 1993
Danh từ đứng trước đại từ quan hệ là một danh từ riêng (proper noun).
Ex: Swimming, which is a good sport, makes our body strong.
Danh từ đứng trước đai từ quan hệ theo sau tính từ sở hữu, đại từ chỉ định( this, that,these, those,…)
Ex: We study at this school, which used to be a small market.
Danh từ đứng trước đại từ quan hệ theo sau các thuộc từ như: in black, with glasses, with blonde hair, from Hanoi, at the end of the street…..
Ex:The woman in black, whom you talked to yesterday, is my aunt.
*NOTE:
Mệnh đề không xác định ngăn cách với mệnh đề chính bằng 1 hoặc 2 dấu phẩy ( , ).
Đại từ quan hệ that không được dùng để thay thế cho who(m), which trong mệnh đề không hạn định và sau giới từ.
4.Hình thức rút gọn của mệnh đề quan hệ:
*Mệnh đề quan hệ có thể rút gọn thành cụm hiện tại phân từ (V+ing) khi động từ sau đại từ quan hệ mang nghĩa chủ động hoặc rút gọn thành cụm quá khứ phân từ (V+ed, cột 3) nếu động từ mang nghĩa bị động.
Ex: The man who is smoking a pipe over there is our new boss.(smoking)
Ex: The city which is destroyed during the war has now been completely rebuilt .(destroyed)
*Đại từ quan hệ làm chức năng chủ ngữ đi kèm với các tiền vị từ: The first, the second, the last, the only, so sánh bậc nhất.
Nếu ở dạng chủ động thì đưa về cụm:
TO + INF
Ex: The first man who is falling in love with me left me behind.
=> The first man to fall in love with me left me behind.
Nếu ở dạng bị động thì đưa về cụm:
TO BE + PP
Ex: This is the first man who was arrested by police yesterday
=> This is the first man to be arrested by police yesterday
Bị động của thì HTHT đưa về cụm:
TO HAVE BEEN + PP
Ex: The only man who has just been offered a job turned down it
=> The only man to have just been offered a job turned down it
*Dùng cụm danh từ (đồng vị cách ):
Dùng khi mệnh đề có dạng:
S + BE + DANH TỪ /CỤM DANH TỪ/CỤM GIỚI TỪ
Cách làm:
-Bỏ who ,which và be
Ex: Football, which is a popular sport, is very good for health.
=> Football, a popular sport, is very good for health.
II.Practice
EXERCISE 1: CHỌN TỪ THÍCH HỢP
1. Tom passed the driving test, …suprized every one
a. that b. who c. which d. what
2.London...we spent our holiday was really beautiful
a. what b. in which c. that d. which
3.Lisa made a number of suggestions, most of… were very helpful.
a. which b. whom c. that d. them
4.The people who are waiting for the bus in the rain is getting well
a. to wait b. waited c. waiting d. wait
5. This is the worst film...I have ever seen
a. which b. that c. what d. whom
6. The last time ...I saw her, she looked very beautiful
a. who b. that c. where d. when
7. I recently went back to the town...I was born
a. what b. where c. who d. which
8.The reason...I phoned him was to invite him to a party
a. for which b. whose c. that d. which
THANK FOR YOUR ATTENTION!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Chí Công
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)