Unit 4 reported speech
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Phúc Lan |
Ngày 19/10/2018 |
31
Chia sẻ tài liệu: Unit 4 reported speech thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
REPORTED SPEECH
Câu tường thuật được sử dụng để tường thuật một câu nói trực tiếp của người nào
đó. Câu trực tiếp để tường thuật thường xuất hiện ở 3 hình thức:
- Câu mệnh lệnh (Imperatives)
- Câu trần thuật (Statements)
- Câu hỏi (Questions)
I. IMPERATIVES
Câu mệnh lệnh thường có hai dạng: Mệnh lệnh khẳng định và mệnh lệnh phủ định.
1. Affirmative Imperatives: (Mệnh lệnh khẳng định)
Eg: - She asks him: “Lend me the books!”
( She asks him to lend her the books.
- They told us: “Be careful!”
( They told us to be careful.
2. Negative Imperatives: (Mệnh lệnh phủ định)
Eg: - Mai asks her friends: “Don’t wait for me”
( Mai asks her friend not to wait for her.
- He told me: “Don’t lend her my books.”
( He told me not to lend her his books.
* Chú ý: Khi đổi câu mệnh lệnh sang gián tiếp, ta cần thực hiện như sau:
+ Bỏ các dấu “ ” và “please” (nếu có)
+ Nếu câu trực tiếp là câu mệnh lệnh khẳng định thì ta phải them “to” trước
động từ nguyên mẫu.
+ Nếu câu trực tiếp là câu mệnh lệnh phủ định thì ta đổi “Don’t” thành “not to”
+ Tiến hành thay đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sử hữu… và
các từ chỉ nơi chốn và thời gian (nếu có) cho thích hợp với ngữ cảnh mới về
mặt ngữ nghĩa.
II. STATEMENTS
1. Khi động từ chính ở các thì hiện tại và tương lai:
Eg: - She says: “I am very tired.”
( She says (that) she is very tired.
- They say to me: “We will invite you to our house.”
( They tell me (that) they will invite me to their house.
2. Khi động từ chính ở thì quá khứ:
Eg: - They said: “We will see you at the cinema.”
( They said they would see me at the cinema.
- She said to him: “I will visit Dalat tomorrow.”
( She told him that she would visit Dalat the next day / following day.
- Mary said to me: I have studied the guitar for 3 years.”
( Mart told me (that) she had studied the guitar for 3 years.
- The man said: “I saw your mother yesterday, Jane.”
( The man told Jane (that) he had seen her mother the day before.
* Chú ý:
Khi đổi câu nói thường từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần thực hiện như sau:
+ Nếu động từ chính ở các thì hiện tài và tương lai khi đổi sang gián tiếp, thì
của câu trực tiếp vẫn được giữ nguyên.
+ Nếu động từ chính ở các thì quá khứ khi đổi sang gián tiếp, thì của câu trực
tiếp sẽ được đổi lùi về quá khứ một bậc.
+ Tiến hành thay đổi các đại từ (nhân xưng, sở hữu, phân thân…), các tính từ sở
hữu, các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn cho phù hợp với ngữ cảnh mới
về mặt ngữ nghĩa.
* Chú ý 1:
Khi động từ chính ở các thì quá khứ, thì của câu trực tiếp sẽ được biến đổi theo
bảng sau: ( bảng này được áp dụng trong trường hợp câu trực tiếp là câu nói thường
hoặc câu hỏi.)
Direct Speech Indirect Speech
- Simple Present - Simple Past
- Present continuous - Past continuous
(am/ is/ are + Verb-ing) (was/ were + Verb-ing)
- Simple Past Past Perfect
- Present Perfect
- Present Perfect continuous Past Perfect continuous
- Past continuous
- Simple Future - Future in the past
(will/ shall + bare-infinitive) (Would/ should + bare-inf.)
- Future continuous - Future continuous in the past
(will/ shall + ve + V-ing) (would/ should + be + V-ing)
- Furure perfect - Future Perfect in the past
(will/ shall + have + PP
- Future Perfect continuous - Future perfect continuous
(will/ shall + have + been + PP in the past.
* Chú
Câu tường thuật được sử dụng để tường thuật một câu nói trực tiếp của người nào
đó. Câu trực tiếp để tường thuật thường xuất hiện ở 3 hình thức:
- Câu mệnh lệnh (Imperatives)
- Câu trần thuật (Statements)
- Câu hỏi (Questions)
I. IMPERATIVES
Câu mệnh lệnh thường có hai dạng: Mệnh lệnh khẳng định và mệnh lệnh phủ định.
1. Affirmative Imperatives: (Mệnh lệnh khẳng định)
Eg: - She asks him: “Lend me the books!”
( She asks him to lend her the books.
- They told us: “Be careful!”
( They told us to be careful.
2. Negative Imperatives: (Mệnh lệnh phủ định)
Eg: - Mai asks her friends: “Don’t wait for me”
( Mai asks her friend not to wait for her.
- He told me: “Don’t lend her my books.”
( He told me not to lend her his books.
* Chú ý: Khi đổi câu mệnh lệnh sang gián tiếp, ta cần thực hiện như sau:
+ Bỏ các dấu “ ” và “please” (nếu có)
+ Nếu câu trực tiếp là câu mệnh lệnh khẳng định thì ta phải them “to” trước
động từ nguyên mẫu.
+ Nếu câu trực tiếp là câu mệnh lệnh phủ định thì ta đổi “Don’t” thành “not to”
+ Tiến hành thay đổi các đại từ nhân xưng, đại từ sở hữu, tính từ sử hữu… và
các từ chỉ nơi chốn và thời gian (nếu có) cho thích hợp với ngữ cảnh mới về
mặt ngữ nghĩa.
II. STATEMENTS
1. Khi động từ chính ở các thì hiện tại và tương lai:
Eg: - She says: “I am very tired.”
( She says (that) she is very tired.
- They say to me: “We will invite you to our house.”
( They tell me (that) they will invite me to their house.
2. Khi động từ chính ở thì quá khứ:
Eg: - They said: “We will see you at the cinema.”
( They said they would see me at the cinema.
- She said to him: “I will visit Dalat tomorrow.”
( She told him that she would visit Dalat the next day / following day.
- Mary said to me: I have studied the guitar for 3 years.”
( Mart told me (that) she had studied the guitar for 3 years.
- The man said: “I saw your mother yesterday, Jane.”
( The man told Jane (that) he had seen her mother the day before.
* Chú ý:
Khi đổi câu nói thường từ trực tiếp sang gián tiếp, ta cần thực hiện như sau:
+ Nếu động từ chính ở các thì hiện tài và tương lai khi đổi sang gián tiếp, thì
của câu trực tiếp vẫn được giữ nguyên.
+ Nếu động từ chính ở các thì quá khứ khi đổi sang gián tiếp, thì của câu trực
tiếp sẽ được đổi lùi về quá khứ một bậc.
+ Tiến hành thay đổi các đại từ (nhân xưng, sở hữu, phân thân…), các tính từ sở
hữu, các từ hoặc cụm từ chỉ thời gian và nơi chốn cho phù hợp với ngữ cảnh mới
về mặt ngữ nghĩa.
* Chú ý 1:
Khi động từ chính ở các thì quá khứ, thì của câu trực tiếp sẽ được biến đổi theo
bảng sau: ( bảng này được áp dụng trong trường hợp câu trực tiếp là câu nói thường
hoặc câu hỏi.)
Direct Speech Indirect Speech
- Simple Present - Simple Past
- Present continuous - Past continuous
(am/ is/ are + Verb-ing) (was/ were + Verb-ing)
- Simple Past Past Perfect
- Present Perfect
- Present Perfect continuous Past Perfect continuous
- Past continuous
- Simple Future - Future in the past
(will/ shall + bare-infinitive) (Would/ should + bare-inf.)
- Future continuous - Future continuous in the past
(will/ shall + ve + V-ing) (would/ should + be + V-ing)
- Furure perfect - Future Perfect in the past
(will/ shall + have + PP
- Future Perfect continuous - Future perfect continuous
(will/ shall + have + been + PP in the past.
* Chú
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Phúc Lan
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)