Unit 4 Grammar
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thanh Huyền |
Ngày 26/04/2019 |
58
Chia sẻ tài liệu: Unit 4 Grammar thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
GERUND AND PRESENT PARTICIPLE
DANH ĐỘNG TỪ VÀ PHÂN TỪ HIỆN TẠI
I. Gerund and present Participle (Danh động từ và Phân từ hiện tại)
1. Gerund: Danh động từ
- Danh động từ là động từ có chức năng như danh từ
- Cấu tạo: Động từ + ING
- Chức năng:
+ Chức năng làm tân ngữ cho một số động từ (avoid, admit, cancel, consider, delay, deny, enjoy, fancy , hate, imagine, involve, mind, miss, postpone, practise, quit, recall, risk, start, suggest, …)
EX: She always avoids seeing hí family.
+ Chức năng làm tân ngữ cho giới từ:
EX: They are fond of learning English.
+ Chức năng bổ ngữ:
EX: My hobby is reading books
+ Chức năng chủ từ:
EX: Swimming is my favourite sport.
+ Dùng trong một số cụm từ:
can’t help, can’t bear, can’t stand,
be worth, be busy, it’s no use, it’s no good, there’s no…
have difficulty (in), have trouble (in)
can’t help, can’t bear, can’t stand, be worth, be busy, it’s no use, there’s no…
EX: I can’t stand seeing her day after day.
+ Dùng để cấu tạo danh từ ghép (Chỉ công dụng hoặc mục đích sử dụng của 1 vật)
Sleeping bag, fishing rod, driving license, diving board, swimming pool, dinning room, washing machine .......
Lưu ý: Cũng như danh từ, danh động từ có thể đi kèm vơi mạo từ, tính từ, tính từ sở hữu ...
EX: Thank you for your coming.
2. Present Participle ( Phân từ hiện tại)
- Phân từ hiện tại được cấu tạo bởi một động từ + ING
- Chức năng:
+ Dùng với động từ BE trong thì tiếp diến diễn tả hành động đang xảy ra.
EX: I am studying English now.
+ Dùng để miêu tả hai hành động.
+ xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ.
EX: We sat in front of T.V, watching football.
+ xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ
EX: Closing all the windows and the door carefully, she went to bed.
+ Dùng để rút gọn các mệnh đề quan hệ.
EX: The train arriving at the station is one hour late. ( The train which is arriving at the station is one hour late.)
+ Dùng như một tính từ:
EX: running water, a boring story…
+ Dùng trong cấu trúc have + sb + V_ing
EX: I had him cleaning his bike.
+ Present Participle.: được dùng sau động từ “go”
EX: go swimming, go fishing, go skiing, go shopping.....
+ Dùng sau một số động từ thuộc về giác quan như: see, hear, smell, watch, listen, overheard, notice, ….
Ví dụ : I see him passing my house everyday.
+ Dùng sau các động từ catch, find, leave, object.
Ví dụ : I caught them stealing my apples.
He found a tree lying across the road.
I left her talking to my mother.
+ Dùng sau các động từ: spend, waste
EX: I usually spend 5 hours a day doing my homework.
II. Perfect gerund and Perfect Participle.
Có cách dùng như danh động từ và hiện tại phân từ nhưng diễn tả hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động
1. Perfect gerund có chức năng tân ngữ để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
EX: The boys was accused of having broken the window.
He apologized for having been rude to her..
2. Perfect Participle có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
EX: Having finished all her homework, she went to bed.
Practice:
I. Hoàn thành các câu sau, dùng Gerund hoặc Present Participle:
1. People ( wish) ………..to visit the cave are here.
2. He wasted a whole afternoon ( try) …….to repair the car.
3. ( shop) ............ is her hobby.
4. One of life’s pleasure is ( have) ……….breakfast in bed.
5. ( Whistle) ………. to himself, he walked down the road.
6. In spite of ( miss) ……… the train , we arrived on time.
7. They found the money ……….( lye) on the ground.
8. He was trapped in a (burn)……….. house
DANH ĐỘNG TỪ VÀ PHÂN TỪ HIỆN TẠI
I. Gerund and present Participle (Danh động từ và Phân từ hiện tại)
1. Gerund: Danh động từ
- Danh động từ là động từ có chức năng như danh từ
- Cấu tạo: Động từ + ING
- Chức năng:
+ Chức năng làm tân ngữ cho một số động từ (avoid, admit, cancel, consider, delay, deny, enjoy, fancy , hate, imagine, involve, mind, miss, postpone, practise, quit, recall, risk, start, suggest, …)
EX: She always avoids seeing hí family.
+ Chức năng làm tân ngữ cho giới từ:
EX: They are fond of learning English.
+ Chức năng bổ ngữ:
EX: My hobby is reading books
+ Chức năng chủ từ:
EX: Swimming is my favourite sport.
+ Dùng trong một số cụm từ:
can’t help, can’t bear, can’t stand,
be worth, be busy, it’s no use, it’s no good, there’s no…
have difficulty (in), have trouble (in)
can’t help, can’t bear, can’t stand, be worth, be busy, it’s no use, there’s no…
EX: I can’t stand seeing her day after day.
+ Dùng để cấu tạo danh từ ghép (Chỉ công dụng hoặc mục đích sử dụng của 1 vật)
Sleeping bag, fishing rod, driving license, diving board, swimming pool, dinning room, washing machine .......
Lưu ý: Cũng như danh từ, danh động từ có thể đi kèm vơi mạo từ, tính từ, tính từ sở hữu ...
EX: Thank you for your coming.
2. Present Participle ( Phân từ hiện tại)
- Phân từ hiện tại được cấu tạo bởi một động từ + ING
- Chức năng:
+ Dùng với động từ BE trong thì tiếp diến diễn tả hành động đang xảy ra.
EX: I am studying English now.
+ Dùng để miêu tả hai hành động.
+ xảy ra cùng một thời điểm, một chủ ngữ.
EX: We sat in front of T.V, watching football.
+ xảy ra nối tiếp nhau, cùng chung một chủ ngữ
EX: Closing all the windows and the door carefully, she went to bed.
+ Dùng để rút gọn các mệnh đề quan hệ.
EX: The train arriving at the station is one hour late. ( The train which is arriving at the station is one hour late.)
+ Dùng như một tính từ:
EX: running water, a boring story…
+ Dùng trong cấu trúc have + sb + V_ing
EX: I had him cleaning his bike.
+ Present Participle.: được dùng sau động từ “go”
EX: go swimming, go fishing, go skiing, go shopping.....
+ Dùng sau một số động từ thuộc về giác quan như: see, hear, smell, watch, listen, overheard, notice, ….
Ví dụ : I see him passing my house everyday.
+ Dùng sau các động từ catch, find, leave, object.
Ví dụ : I caught them stealing my apples.
He found a tree lying across the road.
I left her talking to my mother.
+ Dùng sau các động từ: spend, waste
EX: I usually spend 5 hours a day doing my homework.
II. Perfect gerund and Perfect Participle.
Có cách dùng như danh động từ và hiện tại phân từ nhưng diễn tả hoặc nhấn mạnh sự hoàn thành của một hành động
1. Perfect gerund có chức năng tân ngữ để nhấn mạnh hành động đã hoàn thành trong quá khứ.
EX: The boys was accused of having broken the window.
He apologized for having been rude to her..
2. Perfect Participle có chức năng trạng ngữ được rút gọn để diễn tả hành động đã hoàn thành trước một hành động khác xảy ra trong quá khứ.
EX: Having finished all her homework, she went to bed.
Practice:
I. Hoàn thành các câu sau, dùng Gerund hoặc Present Participle:
1. People ( wish) ………..to visit the cave are here.
2. He wasted a whole afternoon ( try) …….to repair the car.
3. ( shop) ............ is her hobby.
4. One of life’s pleasure is ( have) ……….breakfast in bed.
5. ( Whistle) ………. to himself, he walked down the road.
6. In spite of ( miss) ……… the train , we arrived on time.
7. They found the money ……….( lye) on the ground.
8. He was trapped in a (burn)……….. house
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thanh Huyền
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)