Unit 15-E11.Language focus

Chia sẻ bởi Lý Công Minh | Ngày 02/05/2019 | 32

Chia sẻ tài liệu: Unit 15-E11.Language focus thuộc Bài giảng khác

Nội dung tài liệu:

UNIT 15:GRAMMAR POINTS
1.Can,could,be able to +inf:
Can,could và be able to đợc dùng để chỉ khả năng ai đó có thể làm đợc việc gì.Khi nói về khả năng của một ngời chúng ta thờng dùng can(can’t) ở thì hiện tại,could(couldn’t)ở thì quá khứ và will be able to ở thì tơng lai.
Eg.Nam can swim 1,000 metters now.Last year,he couldn’t swim at all.
He will be able to swim the English Channal sôn.
*Khi nói về hành động cụ thể trong một tình huống,hoàn cảnh đặc biệt ở quá khứ,chúng ta không dùng could mà dùng was/were able to
Eg. The player hurt in his leg,but he was able to play to the end.
At last we were able to reach the top in the rain.
*Can/could còn đợc dùng khi chúng ta yêu cầu ai đó làm một việc gì.
Eg.Can you wait for a moment? Can/could you tell me how to get to the post office?
-Lu ý:Could là cách nói lịch sự của can.
*Để yêu cầu có đợc một điều gì,chúng ta có thể nói:Can I have...?/Could I have...?
Eg.Can I have these books ,please?-or:Could I have more salt,please?
*Can/could còn đợc dùng khi xin phép và cho phép làm một điều gì.
Eg.Can/Could I use your pen?-Yes,you can.
-Lu ý:Could không đợc dùng khi cho phép mà chỉ dùng can
*Can còn đợc dùng khi chúng ta đề nghị giúp ai làm gì.
Eg.Can I help you? Can I get you a glass of water?
2:Câu hỏi đuôi: *Quy tắc chung:
a.Câu nói ở phần đuôi luôn ở dạng đối.Eg.He is a student,isn’t he? /They can’t swim,can they?
-Khi câu nói có từ phủ định(never,seldom...) thì phần đuôi ở dạng xác định.
He seldom goes to the cinema,does he?
b.Chủ từ của phần đuôi luôn luôn là đại từ nhân xng.
-Chủ từ của câu nói là đại từ:chúng ta lặp lại đại từ này.
Eg.She works in a bank,doesn’t she?
-Chủ từ là danh từ:chúng ta dùng đại từ tơng ứng thay thế.
Eg.Mary is studying English,isn’t she?
-Trờng hợp đặc biệt:
*Đại từ THIS/THAT đợc thay bằng IT;THESE/THOSE thay bằng THEY.
Eg.This is her bag,isn’t it?
These are new books,aren’t they?
*THERE ở THERE +BE đợc dùng lại ở phần đuôi.
Eg.There is a new park,isn’t there?
*NOTHING,EVERYTHING :đợc thay thế bằng IT.
Everything is ready,isn’t it?
*NO ONE,NOBODY,EVERYONE,EVERYBODY,SOMEONE,SOMEBODY,ANYONE,
ANYBODY:đợc thay bằng THEY ở phần đuôi
Eg.Nobody liked the play,did they?
c.Động từ của phần đuôi
*Câu nói có trợ động từ:trợ động từ đợc lặp lại ở phần đuôi

S+trợ động từ+V-chính,trợ động từ+đại từ?

Eg.He will go to school,won’t he?

*Câu nói không có trợ động từ,nghĩa là động từ thờng,chúng ta dùng DO/DID ở phần đuôi.
Chú ý:Động từ ở phần đuôi dạng phủ định luôn đợc viết ở dạng rút gọn.
2.Một số dạng đặc biệt a.Trong tiếng Anh nói,phần đuôi của I AM là AREN’T I?
Eg.I am going to do it,aren’t I?
b.Câu mệnh lệnh:
-câu mệnh lệnh xác định:WON’T YOU? đợc thêm ở phần đuôi để diễn tả lời mời.
Eg.Do take a seat,won’t
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Lý Công Minh
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)