Unit 13. Films and cinema
Chia sẻ bởi Lê Hồ Ngân Lệ |
Ngày 08/05/2019 |
32
Chia sẻ tài liệu: Unit 13. Films and cinema thuộc Tiếng Anh 10
Nội dung tài liệu:
Unit 13: Films and cinema
LANGUAGE FOCUS
PRONOUNCIATION
.Listen and repeat
1. Listen and repeat
/f/ /v/
fan fiction van vote
first photograph vine Stephen
form enough view leave
2. Practice reading the sentences.
1. He feels happy enough.
2. I want a photograph for my self and my wife.
3. Would you prefer a full photograph or a profile?
4. Stephen is driving a van full of vines.
5. We used to live in a village in the valley.
6. They arrived in the village on a van.
A. Adjectives of attitude or Adjectives ending in ‘-ing’ or ‘-ed’ (Các tính từ tận cùng bằng ‘-ing’ hoặc ‘-ed’)
a) Một số động từ khi thêm “-ing” hoặc “-ed” được dùng như tính từ. Các tính từ tận cùng “-ing” và “-ed” thường có ý nghĩa tương tự, nhưng cách dùng thì khác nhau.
Ví dụ: _Learning English is interesting.
_Many students are interested in learning English
*Tính từ “-ing” thường có ý nghĩa “gây ra” (thường dùng cho vật hoặc sự việc)
*Tính từ “-ed” thường có ý nghĩa “bị / được” (thường dùng cho người).
A. Adjectives of attitude or Adjectives ending in ‘-ing’ or ‘-ed’.
b) Một số tính từ tận cùng “-ing” và “-ed” thường gặp:
(amaze) amazing / amazed (= kinh ngạc)
(amuse) amusing / amused (= vui nhộn)
(bore) boring / bored (= chán)
(confuse) confusing / confused (= rối trí, khá hiểu)
(disappoint)disappointing / disappointed (= thất vọng)
(excite) exciting / excited (= hồi hộp, hào hứng)
(fascinate) fascinating / fascinated (= hấp dẫn)
(frighten) frightening / frightened (= sợ hãi)
(interest) interesting / interested (= thú vị)
(please) pleasing / pleased (= hài lòng)
(shock) shocking / shocked (= choáng, sốc)
(surprise) surprising / surprised (= ngạc nhiên)
(tire) tiring / tired (= mệt nhọc)
(worry) worrying / worryed (= lo lắng)
1.1. Write the adjectival forms of the verbs below.
Ex: interest interesting
fascinate 6. bore
2. excite 7. surprise
3. terrify 8. amuse
4. irritate 9. embarrass
5. horrify 10. frustrate
exciting
terrifying
irritating
horrifying
boring
surprising
fascinating
amusing
frustrating
embarrassing
1.2. Use an adjective ending –ing or –ed form of the verb in brackets to complete each sentence.
1. It’s been raining all day. I hate this weather. (depress)
The weather is
This weather makes me
2. Astronomy is one of Tan’s main interesrts. (interest)
Tan is in astronomy.
He finds astronomy very
depressing
depressed
interested
interesting
3. I turned off the television in the middle of the program. (bore)
The program was .
I was with the program.
4. Lan is going to Singapore next month. She has never been there before. (excite)
Lan is really about going to Singapore.
It will be an experience for her.
5. Huong teaches small children. It’s a hard jod.(exhaust)
Huong often finds her job .
At the end of the day’s work she is often .
boring
bored
excited
exciting
exhausting
exhausted
1.3. Choose the best answer:
She doesn’t like her job. It is so (boring/ bored).
2. I seldom visit art galleries. I’m not very (interesting/ interested) in art.
3. He’s starting a new job next week. He’s quite (excited/ exciting) about it.
4. We went for a very long walk. It was very (tiring/ tired).
5. Everyone was (surprised/ surprising) that he passed the exam.
B. “It is / was not until … that …” (= Cho mãi đến khi…)
Thay vì nói :
She didn’t get home until 2 a.m.
We didn’t know the truth until the minister’s diary was published.
Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It is/ was not until … that …” với ý nghĩa tương tự, nhưng có phần mạnh hơn. Ví dụ:
_ It was not until 2 a.m. that she got home.
_ It was not until the minister’s diary was published that we knew the truth.
* Chú ý: “ It is/was not until …” phải nối với mệnh đề theo sau bằng “that”: không dùng “when”.
* Rewrite the following sentences, using
‘It was not until... that...’.
Example: The cinema did not become an industry until 1915.
It was not until 1915 that the cinema really became an industry
1. She didn’t become a teacher until 1990.
It was not until
2. He didn’t know how to swim until he was 30.
It was not until
1990 that she became a teacher.
he was 30 that he knew how to swim.
3. They didn’t begin to learn English until 1980.
It was not until
4. The boy didn’t do his homework until his father came home.
It was not until
5. The football match didn’t start until the lights were on.
It was not until
1980 that they began to learn English.
his father came home that the boy did his homework.
the lights were on that the football match started.
C. Articles: ‘a, an,’ and ‘ the’
a) Dùng “an” trước:
- Các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm u, e, a , o, i và y
- “h” câm (an hour / herbal ..)
- Những từ mở đầu bằng 1 chữ viết tắt (an S.O.S / an M.P).
* lưu ý: đứng trước các danh từ bắt đầu bằng “uni…” phải dùng “a”.
Ex: a university, a uniform,…
b) Cách dùng “a”:
- Trước 1 danh từ không xác định về mặt vị trí, tính chất, đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng như: a lot of, a great deal of, …
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm (a hundred, a thousand ).
- Dùng trước “half” khi nói theo 1 đơn vị nguyên vẹn.
- dùng trước các đơn vị phân số.
- Dùng trước các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ.
- Dùng trước danh từ số ít đếm được.
C) Cách dùng “the”:
* The + Danh từ số ít, hoặc số nhiều, danh từ không đếm được.
Ex:the water, the pollution, the city,…
* Chỉ rõ người nào hoặc vật nào mà người nghe và nói đều biết đến.
Ex:- Can you tell me something more about the jods you’ve done?
* Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ex:- The first day (ngày đầu tiên), the best time (thời gian thuận tiện nhất), the only way (cách duy nhất), the first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
* dùng với 1 số tính từ hoặc từ chỉ quốc tịch để cho ý nghĩa tất cả những người trong cùng 1 nhóm.
Ex: the rich, the poor,.., the Vietnamese, the English…
*Dùng trước tên sông, biển, đại dương, kênh đào, quần đảo, dãy núi…
Ex:the Mekong River, the Nile, ..., theAmazon, the Pacific, the Red Sea.
Không dùng “the” trước tên quốc gia, thành phố, ngọn núi, hòn đảo,…
*Dùng trước tên 1 số quốc gia mà tên là tập hợp nhiều từ.
Ex:the United Kingdom, the United States, …
a
The
the
a
an
a
the
The
the
3. There are two cars parked out side: __(10)__ blue one and __(11)__ grey one. __(12)__ blue one belongs to my neighbours; I don’t know who __(13)__ owner of the grey car is.
4. My friend live in __(14)__ old house in __(15)__ small viilage. There is __(16)__ beautiful garden behind __(17)__ house. I would like to have __(18)__ garden like that.
the
the
the
the
an
a
a
the
a
What is the name of the film?
1 Good luck chuck
2 2012
3 Sherlock holmes
4 Iron man 2
5 What happen in Vegas
6 Transformers 2
7 The eye
8 Superman returns
9 1408
10 Mr Bean’s holiday
11 It’s a boy girl thing
GAME
exit
12 Up
13 300
Science fiction
films
the end
LANGUAGE FOCUS
PRONOUNCIATION
.Listen and repeat
1. Listen and repeat
/f/ /v/
fan fiction van vote
first photograph vine Stephen
form enough view leave
2. Practice reading the sentences.
1. He feels happy enough.
2. I want a photograph for my self and my wife.
3. Would you prefer a full photograph or a profile?
4. Stephen is driving a van full of vines.
5. We used to live in a village in the valley.
6. They arrived in the village on a van.
A. Adjectives of attitude or Adjectives ending in ‘-ing’ or ‘-ed’ (Các tính từ tận cùng bằng ‘-ing’ hoặc ‘-ed’)
a) Một số động từ khi thêm “-ing” hoặc “-ed” được dùng như tính từ. Các tính từ tận cùng “-ing” và “-ed” thường có ý nghĩa tương tự, nhưng cách dùng thì khác nhau.
Ví dụ: _Learning English is interesting.
_Many students are interested in learning English
*Tính từ “-ing” thường có ý nghĩa “gây ra” (thường dùng cho vật hoặc sự việc)
*Tính từ “-ed” thường có ý nghĩa “bị / được” (thường dùng cho người).
A. Adjectives of attitude or Adjectives ending in ‘-ing’ or ‘-ed’.
b) Một số tính từ tận cùng “-ing” và “-ed” thường gặp:
(amaze) amazing / amazed (= kinh ngạc)
(amuse) amusing / amused (= vui nhộn)
(bore) boring / bored (= chán)
(confuse) confusing / confused (= rối trí, khá hiểu)
(disappoint)disappointing / disappointed (= thất vọng)
(excite) exciting / excited (= hồi hộp, hào hứng)
(fascinate) fascinating / fascinated (= hấp dẫn)
(frighten) frightening / frightened (= sợ hãi)
(interest) interesting / interested (= thú vị)
(please) pleasing / pleased (= hài lòng)
(shock) shocking / shocked (= choáng, sốc)
(surprise) surprising / surprised (= ngạc nhiên)
(tire) tiring / tired (= mệt nhọc)
(worry) worrying / worryed (= lo lắng)
1.1. Write the adjectival forms of the verbs below.
Ex: interest interesting
fascinate 6. bore
2. excite 7. surprise
3. terrify 8. amuse
4. irritate 9. embarrass
5. horrify 10. frustrate
exciting
terrifying
irritating
horrifying
boring
surprising
fascinating
amusing
frustrating
embarrassing
1.2. Use an adjective ending –ing or –ed form of the verb in brackets to complete each sentence.
1. It’s been raining all day. I hate this weather. (depress)
The weather is
This weather makes me
2. Astronomy is one of Tan’s main interesrts. (interest)
Tan is in astronomy.
He finds astronomy very
depressing
depressed
interested
interesting
3. I turned off the television in the middle of the program. (bore)
The program was .
I was with the program.
4. Lan is going to Singapore next month. She has never been there before. (excite)
Lan is really about going to Singapore.
It will be an experience for her.
5. Huong teaches small children. It’s a hard jod.(exhaust)
Huong often finds her job .
At the end of the day’s work she is often .
boring
bored
excited
exciting
exhausting
exhausted
1.3. Choose the best answer:
She doesn’t like her job. It is so (boring/ bored).
2. I seldom visit art galleries. I’m not very (interesting/ interested) in art.
3. He’s starting a new job next week. He’s quite (excited/ exciting) about it.
4. We went for a very long walk. It was very (tiring/ tired).
5. Everyone was (surprised/ surprising) that he passed the exam.
B. “It is / was not until … that …” (= Cho mãi đến khi…)
Thay vì nói :
She didn’t get home until 2 a.m.
We didn’t know the truth until the minister’s diary was published.
Chúng ta có thể dùng cấu trúc “It is/ was not until … that …” với ý nghĩa tương tự, nhưng có phần mạnh hơn. Ví dụ:
_ It was not until 2 a.m. that she got home.
_ It was not until the minister’s diary was published that we knew the truth.
* Chú ý: “ It is/was not until …” phải nối với mệnh đề theo sau bằng “that”: không dùng “when”.
* Rewrite the following sentences, using
‘It was not until... that...’.
Example: The cinema did not become an industry until 1915.
It was not until 1915 that the cinema really became an industry
1. She didn’t become a teacher until 1990.
It was not until
2. He didn’t know how to swim until he was 30.
It was not until
1990 that she became a teacher.
he was 30 that he knew how to swim.
3. They didn’t begin to learn English until 1980.
It was not until
4. The boy didn’t do his homework until his father came home.
It was not until
5. The football match didn’t start until the lights were on.
It was not until
1980 that they began to learn English.
his father came home that the boy did his homework.
the lights were on that the football match started.
C. Articles: ‘a, an,’ and ‘ the’
a) Dùng “an” trước:
- Các danh từ bắt đầu bằng các nguyên âm u, e, a , o, i và y
- “h” câm (an hour / herbal ..)
- Những từ mở đầu bằng 1 chữ viết tắt (an S.O.S / an M.P).
* lưu ý: đứng trước các danh từ bắt đầu bằng “uni…” phải dùng “a”.
Ex: a university, a uniform,…
b) Cách dùng “a”:
- Trước 1 danh từ không xác định về mặt vị trí, tính chất, đặc điểm hoặc được nhắc đến lần đầu tiên trong câu.
- Dùng trong các thành ngữ chỉ số lượng như: a lot of, a great deal of, …
- Dùng trước những số đếm nhất định thường là hàng ngàn, hàng trăm (a hundred, a thousand ).
- Dùng trước “half” khi nói theo 1 đơn vị nguyên vẹn.
- dùng trước các đơn vị phân số.
- Dùng trước các thành ngữ chỉ giá cả, tốc độ, tỉ lệ.
- Dùng trước danh từ số ít đếm được.
C) Cách dùng “the”:
* The + Danh từ số ít, hoặc số nhiều, danh từ không đếm được.
Ex:the water, the pollution, the city,…
* Chỉ rõ người nào hoặc vật nào mà người nghe và nói đều biết đến.
Ex:- Can you tell me something more about the jods you’ve done?
* Trước so sánh cực cấp, Trước first (thứ nhất), second (thứ nhì), only (duy nhất).... khi các từ này được dùng như tính từ hay đại từ.
Ex:- The first day (ngày đầu tiên), the best time (thời gian thuận tiện nhất), the only way (cách duy nhất), the first to discover this accident (người đầu tiên phát hiện tai nạn này)
* dùng với 1 số tính từ hoặc từ chỉ quốc tịch để cho ý nghĩa tất cả những người trong cùng 1 nhóm.
Ex: the rich, the poor,.., the Vietnamese, the English…
*Dùng trước tên sông, biển, đại dương, kênh đào, quần đảo, dãy núi…
Ex:the Mekong River, the Nile, ..., theAmazon, the Pacific, the Red Sea.
Không dùng “the” trước tên quốc gia, thành phố, ngọn núi, hòn đảo,…
*Dùng trước tên 1 số quốc gia mà tên là tập hợp nhiều từ.
Ex:the United Kingdom, the United States, …
a
The
the
a
an
a
the
The
the
3. There are two cars parked out side: __(10)__ blue one and __(11)__ grey one. __(12)__ blue one belongs to my neighbours; I don’t know who __(13)__ owner of the grey car is.
4. My friend live in __(14)__ old house in __(15)__ small viilage. There is __(16)__ beautiful garden behind __(17)__ house. I would like to have __(18)__ garden like that.
the
the
the
the
an
a
a
the
a
What is the name of the film?
1 Good luck chuck
2 2012
3 Sherlock holmes
4 Iron man 2
5 What happen in Vegas
6 Transformers 2
7 The eye
8 Superman returns
9 1408
10 Mr Bean’s holiday
11 It’s a boy girl thing
GAME
exit
12 Up
13 300
Science fiction
films
the end
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Hồ Ngân Lệ
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)