Unit 10. Sources of Energy. Lesson 2. A closer look 1
Chia sẻ bởi Nguyễn Thanh Nga |
Ngày 01/05/2019 |
51
Chia sẻ tài liệu: Unit 10. Sources of Energy. Lesson 2. A closer look 1 thuộc Tiếng Anh 7
Nội dung tài liệu:
1. Put the words below into the table to describe the types of energy. (Đặt những từ bên dưới vào bảng để miêu tả những loại năng lượng )
2. Compare your answers with a partner. (So sánh những câu trả lời với một bạn học)
Example:
I think biogas is renewable.
Me too. I also think it is abundant and cheap.
Ví dụ: A: Tôi nghĩ khí đốt có thể phục hồi được.
B: Tôi cũng thế. Tôi cũng nghĩ nó nhiều và rẻ.
3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1 (Nhìn vào những bức hình và hoàn thành những câu này, sử dụng những từ trong phần 1)
1. Solar; safe 2. non-renewable
3. Wind; clean 4. dangerous; expensive
1. Năng lượng mặt trời là có thể phục hồi. Tuy nhiên, nó sạch và an toàn.
2. Sử dụng than đá gây ô nhiễm, và nó không thể phục hồi được.
3. Năng lượng gió thì nhiều. Và nó cũng sạch và an toàn.
4. Năng lượng hạt nhân có thể phục hồi và sạch. Nhưng nó nguy hiểm và đắt.
Stress in three-syllable words (Trọng âm - nhấn âm với những từ có 3 âm tiết)
1. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.
Ex: ge’ography
2. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này.
Ex: geo`graphic suggestion , `critical
3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -00, -oon, -¿que, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này.
Ex: Vietna`mese, employ`ee
4. Với danh từ và tính từ:
Trọng âm thường rơi vào âm tiết dầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm.
Ex: `industry `envelope
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.
Ex: po`tato mi`mosa di`saster
5. Với động từ:
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.
Ex: en`counter de`termine
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng băng hai phụ âm trở lên.
Ex: enter`tain corre`spond
Chú ý: Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu nhất là khi tận cùng là: ary, erty, ity, oyr.
Ex: `entity
4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. (Nghe và lặp lại. Từ nào được nhấn ở âm tiết đầu tiên và từ được nhấn ở âm tiết thứ hai? Đặt chúng vào những cột thích hợp)
Ooo oOo
Dangerous expensive
Plentiful abundant
limited convenient
easily enormous
energy
5. Read the following sentences and mark (`) the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu (`) vào những từ được gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
1. a`nother, re`newable 2. convenient, a’bundant
3. `limited, environment 4. `plentiful, `easily
5. ex`pensive, ’dangerous
1. Than đá sẽ được thay thế bằng một nguồn có thể phục hồi được.
2. Năng lượng gió thuận tiện và nhiều.
3. Khí thiên nhiên bị giới hạn và nó gây hại đến môi trường.
4. Năng lượng mặt trời nhiều và có thể được thay thế dễ dàng.
5. Năng lượng hạt nhân thì đắt và nguy hiểm.
2. Compare your answers with a partner. (So sánh những câu trả lời với một bạn học)
Example:
I think biogas is renewable.
Me too. I also think it is abundant and cheap.
Ví dụ: A: Tôi nghĩ khí đốt có thể phục hồi được.
B: Tôi cũng thế. Tôi cũng nghĩ nó nhiều và rẻ.
3. Look at the pictures and complete these sentences, using the words in 1 (Nhìn vào những bức hình và hoàn thành những câu này, sử dụng những từ trong phần 1)
1. Solar; safe 2. non-renewable
3. Wind; clean 4. dangerous; expensive
1. Năng lượng mặt trời là có thể phục hồi. Tuy nhiên, nó sạch và an toàn.
2. Sử dụng than đá gây ô nhiễm, và nó không thể phục hồi được.
3. Năng lượng gió thì nhiều. Và nó cũng sạch và an toàn.
4. Năng lượng hạt nhân có thể phục hồi và sạch. Nhưng nó nguy hiểm và đắt.
Stress in three-syllable words (Trọng âm - nhấn âm với những từ có 3 âm tiết)
1. Những từ có 3 âm tiết trở lên thì trọng âm (nhấn âm) rơi vào âm tiết thứ ba từ phải sang trái.
Ex: ge’ography
2. Các từ có tận cùng là: -tion, -sion, -ity, -ety, -ic, -ical, -ous, -ian, -al thì trọng âm rơi trước những từ này.
Ex: geo`graphic suggestion , `critical
3. Các từ có tận cùng là: -ese, -ee, -eer, -00, -oon, -¿que, -ed, -esque thì trọng âm rơi vào những từ này.
Ex: Vietna`mese, employ`ee
4. Với danh từ và tính từ:
Trọng âm thường rơi vào âm tiết dầu nếu âm tiết thứ ba chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm ngắn và tận cùng với không quá một phụ âm.
Ex: `industry `envelope
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối cùng chứa một nguyên âm ngắn và âm tiết thứ hai chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng bằng hai phụ âm trở lên.
Ex: po`tato mi`mosa di`saster
5. Với động từ:
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ hai nếu âm tiết cuối chứa một nguyên âm ngắn và kết thúc với không quá một phụ âm.
Ex: en`counter de`termine
- Trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ ba nếu âm tiết này chứa một nguyên âm dài hoặc một nguyên âm đôi hoặc tận cùng băng hai phụ âm trở lên.
Ex: enter`tain corre`spond
Chú ý: Đa số những từ có 3 âm tiết có trọng âm ở âm tiết đầu nhất là khi tận cùng là: ary, erty, ity, oyr.
Ex: `entity
4. Listen and repeat. Which words are stressed on the first syllable and which ones are stressed on the second syllable? Put them in the appropriate columns. (Nghe và lặp lại. Từ nào được nhấn ở âm tiết đầu tiên và từ được nhấn ở âm tiết thứ hai? Đặt chúng vào những cột thích hợp)
Ooo oOo
Dangerous expensive
Plentiful abundant
limited convenient
easily enormous
energy
5. Read the following sentences and mark (`) the stressed syllable in the underlined words. Then listen, check and repeat. (Đọc những câu sau và đánh dấu (`) vào những từ được gạch dưới. Sau đó nghe, kiểm tra và lặp lại)
1. a`nother, re`newable 2. convenient, a’bundant
3. `limited, environment 4. `plentiful, `easily
5. ex`pensive, ’dangerous
1. Than đá sẽ được thay thế bằng một nguồn có thể phục hồi được.
2. Năng lượng gió thuận tiện và nhiều.
3. Khí thiên nhiên bị giới hạn và nó gây hại đến môi trường.
4. Năng lượng mặt trời nhiều và có thể được thay thế dễ dàng.
5. Năng lượng hạt nhân thì đắt và nguy hiểm.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thanh Nga
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)