Unit 1. The generation gap. Lesson 1. Getting started
Chia sẻ bởi Võ Thu Huong |
Ngày 08/05/2019 |
122
Chia sẻ tài liệu: Unit 1. The generation gap. Lesson 1. Getting started thuộc Tiếng Anh 11
Nội dung tài liệu:
UNIT 6: GLOBAL WARMING
GETTING STARTED- LANGUAGE
GLOBAL WARMING
VOCABULARY
Absorb: thấm hút
VOCABULARY
Atmosphere: khí quyển
VOCABULARY
1. absorb /əbˈzɔːb/(v): thấm, hút
2. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/(n): khí quyển
3. awareness /əˈweənəs/(n): sự nhận thức, hiểu biết, quan tâm
4. ban /bæn/(v): cấm
5. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): lưu lại, giam giữ lại
6. carbon footprint/ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ (n): lượng khí C02 thải ra hằng ngày của một cá nhân hoặc nhà máy...
7. catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (adj):thảm họa
8. clean-up /ˈkliːn ʌp/(n):sự dọn dẹp, làm sạch, tổng vệ sinh
9. climate change/ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n):biến đổi khí hậu
10. diversity /daɪˈvɜːsəti/(n):sự đa dạng
VOCABULARY
11. drought /draʊt/ (n): hạn hán
12. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/(adj): thuộc vể sinh thái
13. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n):hệ sinh thái
14. emission /iˈmɪʃn/ (n):(danh từ không đếm được) sự phát (sáng), tỏa (nhiệt), xả (khí);
15. famine /ˈfæmɪn/(n): nạn đói kém
16. greenhouse gas/ˌɡriːnhaʊs ˈɡæs/ (n): chất khí gây hiệu ứng nhà kính
17. heat -related /hiːt - rɪˈleɪtɪd/(a): có liên quan tới nhiệt
18. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): lây nhiễm, lan truyền
19. lawmaker /ˈlɔːmeɪkə(r)/ (n): người làm luật, nhà lập pháp
20. oil spill /ˈɔɪl - spɪl/ (n.p):tràn dầu
1. What is the topic of Lan, Mai and Minh`s presentation?
2. How many main parts do they intend to include in their presentation? What are they? 3. What causes of global warming are mentioned in the conversation?
4. What effects of global warming do they talk about?
5. According to Lan, what do people need to change to reduce their carbon footprint?
ANSWER
1.C
2. G
3.D
4.B
5.A
6.E
7.H
8.F
LANGUAGE
Having measured the company`s __________________________, they realised that the amount of carbon dioxide (CO2) it produced was great.
Scientists have warned about the relationship between climate change and the spread of __________________________.
A large amount of carbon dioxide __________________________ are released into the atmosphere by burning fossil fuels.
Deforestation is one of the biggest environmental threats to the __________________________ in the world.
As global temperature rise, there are more cases of __________________________.
Although global warming is causing changes in weather patterns, it is only one aspect of __________________________.
carbon footprint
infectious diseases
emissions
ecological balance
heat - related illnesses
climate change
PRONUNCIATION
Em Có Biết...?
Câu hỏi lặp lại là loại câu hỏi nhắc lại một phần hoặc toàn bộ câu một ai đó vừa nói. Chúng ta sử dụng câu hỏi lặp lại khi chúng ta không nghe được hoặc hiểu hết những gì người nói vừa nói, hoặc chúng ta muốn diễn tả sự ngạc nhiên hay nghi ngờ về điều gì đó. Chúng ta thường lên giọng khi nói câu hỏi loại này. Chúng ta cũng mong chờ người nói sẽ nhắc lại hoặc xác nhận thông tin.
Ví dụ:
A:Climate change presents a dangerous threat to the human race.
B:A dangerous threat to the human race?
GRAMMAR
Em Có Biết....?
1. Phân từ hoàn thành là hình thức của một động từ được ghép bởi trợ động từ `having` và dạng quá khứ phân từ của động từ.
Ví dụ: having collected, having treated
2. Chúng ta sử dụng phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nói về một hành động xảy ra trước một hành độngcó liên quan khác.
Ví dụ: Having collected all necessary information, he started writing his report.
3. Chúng ta cũng có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để giải thích về lý do cho hành động xảy ra trong mệnh đề chính.
Ví dụ: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.
Chú ý: Trong giao tiếp, thông thường chúng ta ít sử dụng mệnh đề phân từ.
GRAMMAR
Em Có Biết....?
Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành (Perfect gerunds) để nhấn mạnh hành động đã xảy ra, trước một hành động trong quá khứ được diễn tả ở động từ chính của câu. Danh động từ hoàn thành có thể được dùng trong những cấu trúc sau:
Động từ + (tân ngữ) + giới từ + danh động từ hoàn thành
Động từ: apologise for (xin lỗi),
accuse... of (buộc tội),
admire...for (ngưỡng mộ),
blame...for (đổ lỗi),
congratulate...on (chúc mừng),
criticise...for (phê bình),
punish...for (trừng phạt),
praise...for (ca ngợi),
thank...for (cảm ơn),
suspect...of (nghi ngờ)
Ví dụ: He apoligised for having made us wait so long.
Động từ + danh động từ hoàn thành
Động từ: deny (phủ nhận),
admit (thừa nhận),
forget (quên), mention (đề cập),
remember (nhớ),
recall (hồi tưởng),
regret (hối hận)
Ví dụ: She denied having broken the flower vase.
GETTING STARTED- LANGUAGE
GLOBAL WARMING
VOCABULARY
Absorb: thấm hút
VOCABULARY
Atmosphere: khí quyển
VOCABULARY
1. absorb /əbˈzɔːb/(v): thấm, hút
2. atmosphere /ˈætməsfɪə(r)/(n): khí quyển
3. awareness /əˈweənəs/(n): sự nhận thức, hiểu biết, quan tâm
4. ban /bæn/(v): cấm
5. capture /ˈkæptʃə(r)/ (v): lưu lại, giam giữ lại
6. carbon footprint/ˌkɑːbən ˈfʊtprɪnt/ (n): lượng khí C02 thải ra hằng ngày của một cá nhân hoặc nhà máy...
7. catastrophic /ˌkætəˈstrɒfɪk/ (adj):thảm họa
8. clean-up /ˈkliːn ʌp/(n):sự dọn dẹp, làm sạch, tổng vệ sinh
9. climate change/ˈklaɪmət tʃeɪndʒ/ (n):biến đổi khí hậu
10. diversity /daɪˈvɜːsəti/(n):sự đa dạng
VOCABULARY
11. drought /draʊt/ (n): hạn hán
12. ecological /ˌiːkəˈlɒdʒɪkl/(adj): thuộc vể sinh thái
13. ecosystem /ˈiːkəʊsɪstəm/ (n):hệ sinh thái
14. emission /iˈmɪʃn/ (n):(danh từ không đếm được) sự phát (sáng), tỏa (nhiệt), xả (khí);
15. famine /ˈfæmɪn/(n): nạn đói kém
16. greenhouse gas/ˌɡriːnhaʊs ˈɡæs/ (n): chất khí gây hiệu ứng nhà kính
17. heat -related /hiːt - rɪˈleɪtɪd/(a): có liên quan tới nhiệt
18. infectious /ɪnˈfekʃəs/ (a): lây nhiễm, lan truyền
19. lawmaker /ˈlɔːmeɪkə(r)/ (n): người làm luật, nhà lập pháp
20. oil spill /ˈɔɪl - spɪl/ (n.p):tràn dầu
1. What is the topic of Lan, Mai and Minh`s presentation?
2. How many main parts do they intend to include in their presentation? What are they? 3. What causes of global warming are mentioned in the conversation?
4. What effects of global warming do they talk about?
5. According to Lan, what do people need to change to reduce their carbon footprint?
ANSWER
1.C
2. G
3.D
4.B
5.A
6.E
7.H
8.F
LANGUAGE
Having measured the company`s __________________________, they realised that the amount of carbon dioxide (CO2) it produced was great.
Scientists have warned about the relationship between climate change and the spread of __________________________.
A large amount of carbon dioxide __________________________ are released into the atmosphere by burning fossil fuels.
Deforestation is one of the biggest environmental threats to the __________________________ in the world.
As global temperature rise, there are more cases of __________________________.
Although global warming is causing changes in weather patterns, it is only one aspect of __________________________.
carbon footprint
infectious diseases
emissions
ecological balance
heat - related illnesses
climate change
PRONUNCIATION
Em Có Biết...?
Câu hỏi lặp lại là loại câu hỏi nhắc lại một phần hoặc toàn bộ câu một ai đó vừa nói. Chúng ta sử dụng câu hỏi lặp lại khi chúng ta không nghe được hoặc hiểu hết những gì người nói vừa nói, hoặc chúng ta muốn diễn tả sự ngạc nhiên hay nghi ngờ về điều gì đó. Chúng ta thường lên giọng khi nói câu hỏi loại này. Chúng ta cũng mong chờ người nói sẽ nhắc lại hoặc xác nhận thông tin.
Ví dụ:
A:Climate change presents a dangerous threat to the human race.
B:A dangerous threat to the human race?
GRAMMAR
Em Có Biết....?
1. Phân từ hoàn thành là hình thức của một động từ được ghép bởi trợ động từ `having` và dạng quá khứ phân từ của động từ.
Ví dụ: having collected, having treated
2. Chúng ta sử dụng phân từ hoàn thành trong mệnh đề chỉ thời gian để nói về một hành động xảy ra trước một hành độngcó liên quan khác.
Ví dụ: Having collected all necessary information, he started writing his report.
3. Chúng ta cũng có thể sử dụng mệnh đề phân từ hoàn thành để giải thích về lý do cho hành động xảy ra trong mệnh đề chính.
Ví dụ: Having treated the environment irresponsibly, we now have to suffer the effects of climate change.
Chú ý: Trong giao tiếp, thông thường chúng ta ít sử dụng mệnh đề phân từ.
GRAMMAR
Em Có Biết....?
Chúng ta sử dụng danh động từ hoàn thành (Perfect gerunds) để nhấn mạnh hành động đã xảy ra, trước một hành động trong quá khứ được diễn tả ở động từ chính của câu. Danh động từ hoàn thành có thể được dùng trong những cấu trúc sau:
Động từ + (tân ngữ) + giới từ + danh động từ hoàn thành
Động từ: apologise for (xin lỗi),
accuse... of (buộc tội),
admire...for (ngưỡng mộ),
blame...for (đổ lỗi),
congratulate...on (chúc mừng),
criticise...for (phê bình),
punish...for (trừng phạt),
praise...for (ca ngợi),
thank...for (cảm ơn),
suspect...of (nghi ngờ)
Ví dụ: He apoligised for having made us wait so long.
Động từ + danh động từ hoàn thành
Động từ: deny (phủ nhận),
admit (thừa nhận),
forget (quên), mention (đề cập),
remember (nhớ),
recall (hồi tưởng),
regret (hối hận)
Ví dụ: She denied having broken the flower vase.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Võ Thu Huong
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)