Unit 1. My new school. Lesson 3. A closer look 2
Chia sẻ bởi nguyễn thị tường vi |
Ngày 18/03/2024 |
10
Chia sẻ tài liệu: Unit 1. My new school. Lesson 3. A closer look 2 thuộc Tiếng Anh 6
Nội dung tài liệu:
UNIT 1 . MY NEW SCHOOL
Period 3: A closer look 2
Tuesday, June 19th , 2018
THE PRESENT SIMPLE
I. Cách dùng của thì hiện tại đơn
1. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quen
Ví dụ:
We go to the cinema every Sunday.
2. Miêu tả lịch trình hoặc chương trình (ngụ ý tương lai)
Ví dụ:
Oh no! The train leaves at five.
The cartoon starts at 7:45 p.m.
3. Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên
Ví dụ:
She works as a nurse.
The sun rises in the east.
4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.
Ví dụ:
I am hungry. I am not happy.
Cách thành lập:
II Đuôi s/ es của động từ trong thì hiện tại đơn.
1. Quy tắc thêm đuôi s/ es
- Động từ không có dấu hiệu đặc biệt: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: get - gets, take - takes
- Động từ kết thúc bằng các chữ cái -ss, -sh, -ch, -x, -o: Thêm -esVí dụ: miss - misses, wash - washes, watch - watches, mix - mixes, do - does
- Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ies
Ví dụ: study - studies
- Động từ kết thúc bằng một nguyên âm và -y: Thêm -s vào sau động từ
Ví dụ: play – plays
2. Cách phát âm đuôi s và es
- Phát âm là /s/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /p/, /t/, /k/, /f/
Ví dụ: stops , spots , looks , laughs
- Phát âm là /ɪz/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /s/, /z/, /ʃ/, /tʃ/, /dʒ/
Ví dụ: misses , rises , washes , watches , judges
- Phát âm là /z/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại
Ví dụ: cleans , plays , clears , rides , comes
IV Các trạng từ/ trạng ngữ chỉ thời gian trong thì hiện tại đơn
1. Các trạng từ chỉ tần suất
Các trạng từ chỉ tần suất: always , usually , often , sometimes , hardly , rarely , seldom , never chỉ tần suất giảm dần. Trong câu, những trạng từ này đứng sau động từ to be và đứng trước động từ thường.
Ví dụ:
Peter is always late for school.
Peter always goes to school late.
2. Các trạng từ/ trạng ngữ khác
Một số trạng ngữ chỉ thời gian bắt đầu bằng every (every day, every Sunday), each (each day, each Sunday) và in the + buổi trong ngày (in the morning, in the afternoon).
Những trạng ngữ này đứng đầu hoặc đứng cuối câu.
Ví dụ:
Every day Peter goes to school late.
Peter doesn`t get up early in the morning.
has
have
Do
love
Does
walk
ride
teaches
Doesn’t play
reads
go
Do
Duy lives near his school
Duy likes his new school
Duy and Vy often ride to school
Mr Quang teaches Duy English.
At break time, Phong reads in the library.
Do you ride bicycle to school?
Do you read in the library at break time?
Do you like you new school?
Do your friends go to school with you?
Do you do your homework after school?
Give the correct form of the verbs in the brackets to complete the sentences
1. My sister (go)_______ to school at 7 o`clock every morning.
2.How______you (go)_______ to school every day?
3.My sister (like) ________cook very much.
4._____________your sister (listen) ______` to music in her free time?
5.Minh usually (do) __________his homework in the evening.
6.Our school (be) surrounded by mountains.
7.I (like)_______ maths but I (not like) ________English.
You are my sunshine
You are my sunshine, my only sunshine.
You make me happy when skies are grey.
You`ll never know, dear, how much I love you.
Please don`t take my sunshine away!
The other night, dear, when I was sleeping.
I dreamed I held you in my arms.
When I awoke, dear, I was mistaken.
So I hung my head and cried.
You are my sunshine, my only sunshine.
You make me happy when skies are grey.
You`ll never know, dear, how much I love you.
Please don`t take my sunshine away!
The other night, dear, when I was sleeping.
I dreamed I held you in my arms.
When I awoke, dear, I was mistaken.
So I hung my head and cried.
Execise 3: Chọn dạng đúng của từ
I catch/catches robbers. My dad is a driver.
He always wear/wears a white coat.
They never drink/drinks beer.
Lucy go/goes window shopping seven times a month.
She have/has a pen.
Mary and Marcus cut/cuts people’s hair.
Mark usually watch/watches TV before going to bed. Maria is a teacher.
She teach/teaches students.
Execise 4: Điền từ vào chỗ trống:
lesson, science, homework, football, judo, tallest.
On Monday, I study Maths, English and (1)________. All (2)________ in my new school are interesting. Our class do (3)_____ on Friday to have healthy. Trung plays (4)_________ for the school team, he is the (5)_______ person in our class. We often do (6)_____ after school.
Homework: Chia thì các câu sau:
1. They (go)______________ to open a new library.
2. His brother (eat)____________ lunch in the school canteen.
3. The new school year (start)__________ next month.
4. My brother (do)__________ his homework.
5. He (go)_______ to the judo club every Sunday.
6. ____ you (have) _______ any new friends?
7. _____ Lan______ (walk) to school with you?
8. Mr.Long (teach)_______________ me English.
9.I play football but my friend (not play)__________football.
10. _____ she (go) _______ home at 4 clock everyday?
The present continuous tense
I Cách dùng của thì hiện tại tiếp diễn
1. Nói về những sự việc đang diễn ra tại thời điểm nói
Ví dụ:Please be quiet! The baby is sleeping.
2. Miêu tả những sự việc có tính chất tạm thời
- Hiện tại đơn: diễn tả những hành động hay trạng thái có tính chất ổn định lâu dài.
Ví dụ:He is a firefighter. He usually drives a fire engine.
- Hiện tại tiếp diễn: diễn tả những hành động có tính chất tạm thời.
Ví dụ:Today, he isn`t working. He`s sitting by the swimming pool.
3. Miêu tả về một sự thay đổi đang diễn ra, chủ yếu sử dụng với động từ "get" và "become"
(Lưu ý: get và become được chia ở hiện tại tiếp diễn và mang ý nghĩa là "trở nên/ trở thành")
Ví dụ:
The weather is getting cooler.
His English is becoming better.
Cách thành lập:
III Các trạng từ chỉ thời gian phổ biến
- now, at this time, at the moment, at present (bây giờ, hiện tại), today (hôm nay)
+ Vị trí: đặt ở đầu hoặc cuối câu
+ Ví dụ:
The baby is sleeping at the moment.
I often study in the evening. Today, I`m watching a film.
- always (luôn luôn, để diễn tả ý phàn nàn): đứng giữa động từ to be và V-ing
Ví dụ:
John is always sleeping in his physics class.
Am not playing
Are studying
Are not doing
Am not having
Are riding
a. Read Vy`s e-mail to her friend . Underline things that often happen or are fixed. Then underline things that are happening now
b. Compare Vy`s first week with yours.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: nguyễn thị tường vi
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)