Unit 1. A visit from a pen pal

Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thùy Dương | Ngày 20/10/2018 | 31

Chia sẻ tài liệu: Unit 1. A visit from a pen pal thuộc Tiếng Anh 9

Nội dung tài liệu:

KIỂM TRA - ĐÁNH GÍA
CHƯƠNG TRÌNH TIẾNG ANH MỞ RỘNG
(THEO CÔNG VĂN 7972/BGDĐT-GDTrH )
1. HÌNH THỨC KIỂM TRA
Các đơn vị thực hiện kiểm tra đánh giá thường xuyên và định kỳ căn cứ Thông tư số 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ GDĐT về việc ban hành Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh THCS và học sinh THPT áp dụng từ năm học 2011-2012. Việc đánh giá học sinh phải đầy đủ các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ.
1.1 Kiểm tra thường xuyên: chủ yếu dành cho kỹ năng nói. Học sinh được đánh giá thông qua các hình thức hoạt động trên lớp như trả lời các câu hỏi ngắn, miêu tả tranh, kể lại truyện, thuyết trình, hùng biện, sinh hoạt theo chủ đề, trình bày bài phát biểu, phỏng vấn, đóng vai, cặp, nhóm và các hoạt động phù hợp khác trong môi trường ngôn ngữ. Cần chú trọng tới định hướng giao tiếp và khả năng thực hiện các yêu cầu đàm thoại. Học sinh được đánh giá kỹ năng nói qua kiểm tra thường xuyên tối thiểu 2 lần mỗi học kỳ.
1.2 Kiểm tra định kỳ (45 phút): là bài kiểm tra tích hợp gồm các kỹ năng nghe, đọc, viết và kiến thức ngôn ngữ. Bài kiểm tra phải có ít nhất 02 dạng câu hỏi cho mỗi kỹ năng/phần với định hướng đánh giá năng lực ngôn ngữ toàn diện của học sinh. Tỷ lệ thành phần trong bài thi đảm bảo chênh lệnh không quá 5% giữa các kỹ năng. Số lượng câu hỏi mỗi bài kiểm tra từ 30 đến 50 căn cứ mức độ yêu cầu và độ khó của các câu hỏi.
1.3 Kiểm tra học kỳ: dành cho các kỹ năng nghe, nói, đọc, viết và có từ 35 đến 60 câu hỏi. Căn cứ điều kiện cơ sở vật chất, nhà trường có thể tổ chức kiểm tra kỹ năng nói trong cùng buổi thi hoặc khác buổi thi với tỷ trọng điểm số của kỹ năng chiếm từ 20 đến 30% của kết quả toàn bài thi học kỳ.
2. CẤU TRÚC, ĐỊNH HƯỚNG NỘI DUNG VÀ KĨ THUẬT CỦA BÀI KIỂM TRA.
Kiểm tra bằng thiết bị thích hợp như cassette, đĩa CD, máy tính hoặc các thiết bị thu, phát âm thanh khác. Không được sử dụng giáo viên đọc lời thoại/nội dung bài nghe cho học sinh. Thời lượng dành cho bài nghe từ 8 đến 15 phút, có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm từ 8 câu hỏi trở lên với các dạng câu hỏi sau đây:
- Listen and match;
- Listen and number;
- Listen and tick;
- Listen and complete;
- Listen and select the correct option;
- Listen and give short answers
- Other listening questions.
2.1. Kỹ năng nghe
2.2. Kỹ năng đọc
Có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm từ 8 câu hỏi trở lên có các dạng câu hỏi sau đây:
- Read and match
- Read and number
- Read and tick
- Read and complete
- Read and select the correct option
- Read for the main idea
- Read for specific details
- Read and summarize
- Other reading questions
2.3. Kỹ năng viết
Có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm từ 5 câu hỏi trở lên với các dạng câu hỏi sau đây:
- Complete the sentences with a word or a phrase (pictures can be used)
- Arrange the words to make complete sentences
- Use the provided words or phrases to write complete sentences
- Arrange sentences to make a complete paragraph;
- Use the provided words or phrases to write a complete paragraph
- Use the provided words or phrases to write a short passage
- Write short passages about relevant and familiar topics
- Reordering
- Other writing questions.
2.4. Kỹ năng nói
Được đánh giá thông qua kiểm tra thường xuyên và học kỳ:
Có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm các dạng sau:
- Introduction
- Interview
- Free talk
- Other speaking tasks
2.5. Kiến thức ngôn ngữ
Năng lực ngôn ngữ của học sinh về ngữ âm, ngữ pháp, từ vựng, cách sử dụng ngôn ngữ trong ngữ cảnh được đánh giá trong phần này.
Có tối thiểu 2 phần nhỏ gồm từ 8 câu hỏi trở lên với các dạng câu hỏi sau đây:
- Multiple choice questions – MCQs
- Matching
- Gap filling
- Information gaps
- Reordering
- Word form
- Other similar and suitable questions
* Đối với lớp 7,8,9 đại trà không thay đổi.
KIỂM TRA 1 TIẾT
LISTENING: Gồm có 2 phần (25%)
USE OF ENGLISH: Gồm có 2 phần (25%)
READING: Gồm có 2 phần (25%)
WRITING: Gồm có 2 phần (25%)
* Đối với chương trình mở rộng và lớp 6 đại trà:
* Nhận biết: 30% - Thông hiểu: 40% - Vận dụng: 30%
* Đối với lớp 7,8,9 đại trà không thay đổi.
KIỂM TRA HỌC KÌ
LISTENING: Gồm có 2 phần (25%)
READING: Gồm có 3 phần (25%)
WRITING: Gồm có 2 phần (25%)
SPEAKING: Gồm có 2 phần (25%)
LISTENING: Gồm có 2 phần (30%)
READING: Gồm có 3 phần (40%)
WRITING: Gồm có 2 phần (30%)
* Đối với chương trình mở rộng
* Đối với lớp 6 đại trà:
* Nhận biết: 30% - Thông hiểu: 40% - Vận dụng: 30%
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thùy Dương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)