Ứng dụng Web - Chương 5

Chia sẻ bởi Nguyễn Bùi Minh Tâm | Ngày 19/03/2024 | 12

Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng Web - Chương 5 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Chương 5
Application, Server và Session
Mục tiêu
Tập tin Global.asax

Các sự kiện trong Global.asax

Sử dụng đối tượng Application

Sử dụng đối tượng Server

Sử dụng đối tượng Session
Tập Global.asax
Global.asax
Lưu trữ trong thư mục gốc của ứng dụng
Định nghĩa phạm vi của ứng dụng
Khởi tạo các biến mức application hay session
Nối kết cơ sở dữ liệu
Gửi cookie
Các sự kiện trong Global.asax
Events in Global.asax Contd…
Global.asax Ví dụ
Global.asax

Test Global.asax

Testing Global


Global.asax Kết xuất
Refresh
Đối tượng Application
Biểu diễn một thể hiện của một ứng dụng ASP.NET.
Page-level
Object-level
Variables
Syntax
Object[varName]
Application ["greeting"] = "Welcome to our sites";
Application Level
Session Level
Đối tượng Application Ví dụ
void Application_Start(Object sender, EventArgs E)
{
Application ["sessioncount"] = 0;
}





Global.asax
ApplicationVariable.aspx
Đối tượng Application Ví dụ




Đối tượng Application Ví dụ
void Session_Start(Object sender, EventArgs e)
{
Application["sessioncount"]=(Int32)Application["sessioncount"] + 1;
}
Global.asax
SessionCount.aspx
Đối tượng Application kết xuất
Output after reopening
the browser
Output after
refreshing
Output Initially
Kiểm soát truy xuất
Biến ứng dụng có thể được truy xuất và cập nhật bởi tất cả các trang trong ứng dụng ASP.NET

Bởi vì biến chỉ duy trì một giá trị, nên nếu người dùng thay đổi một giá trị của biến nó sẽ thay đổi đến tất cả người dùng trong ứng dụng
Để đảm bảo các biến mức ứng dụng không được cập nhật một các đồng thời, đối tượng Application sử dụng phương thức Lock() và UnLock().
CoKiểm soát truy xuất
Application.Lock();
//…code to change the value of the application variables
……………
…………
Application.UnLock();
Phương thức Lock khóa tất cả các biến trong khối mã
Đảm bảo chỉ một người dùng hiện tại có điều khiển
qua trang.
Khi phương thức UnLock được gọi, người dùng hiện tại
mất kiểm soát
Mảng
String [] job = new String [4];
job[0]= "Faculty";
job[1]= "Programmer";
job[2]= "Salesman";
job[3]= "Manager";
Application ["j"] = job;
Global.asax
Mảng mức ứng dụng có thể chia xẻ nhóm các thông tin chung qua toàn bộ ứng dụng
Thông thường các mảng mức ứng dụng sử dụng thông tin tĩnh.
Khi sử dụng mãng trong đối tượng ứng dụng các phần tử trong mảng không nên thay đổi trực tiếp
Array.aspx



Đối tượng Server
Properties
Cho phép web server có thể được kiểm soát và hoạt động như là một giao tiếp với HTTP service
Phương thức Execute
<%@ Page Debug ="true"%>





Phương thức Execute() dùng để truyền thực thi từ trang hiện tại đến một trang khác, và trả lại thực thi đến trang hiện tại
Phương thức Execute kết xuất
Phương thức Transfer
Server.Transfer (“Array.aspx");
Phương thức này dùng để truyền toàn bộ thực thi đến một trang nào đó
Khác với phương thức Execute(), kiểm soát bị mất từ trang gọi phương thức thực thi
Syntax:
Phương thức HTMLEncode
HtmlEncode() dùng để mã hóa một chuỗi HTML nào đó.
Trong trường hợp không gọi phương thức HtmlEncode() method is not specified,

được trình hiểu là một thẻ HTML, và thẻ được hiển thị theo.
Cú pháp phương thức HtmlEncode() :
Server.HTMLEncode (string)
Ví dụ HTMLEncode
<%@ Page Debug ="true"%>

HtmlEncode



HTMLEncode kết xuất
Response.Write( Server.HtmlEncode("

is an example of a Heading tag

"));
Response.Write("

is an example of a Heading tag

");
Phương thức URLEncode
Một URL có thể dùng để gởi dữ liệu từ client đến một tập tin trên server
Nếu dữ liệu không phải kí tự alphanumeric nó cần được mã hóa trước khi gởi đến server.
Cú pháp:
Server.URLEncode(string);
URLEncode Ví dụ
<%@ Page Debug ="true"%>

UrlEncode



Phương thức URLEncode






Phương thức URLEncode
Khi mã được thực thi, trang ‘Array.aspx’ được gọi từ Web Server để xử lý thông tin được gởi trong URL.
Tập tin ‘Array.aspx’ có thể lấy dữ liệu trong trường MyMessage.
Kết xuất
Phương thức MapPath
Dùng bởi server để ánh xạ đường dẫn đến thông tin trên server
Phương thức này là một giao tiếp giữa thư mục ảo và thư mục vật lý trên Web Server
Cú pháp:
Server.MapPath (path)
<%@ Page Debug ="true"%>





MapPath Ví dụ 1
MapPath Kết xuất
MapPath Ví dụ 2
<%@ Page Debug ="true"%>

MapPath-ServerVariables



Đối tượng Session
Chứa thông tin người dùng đặc biệt
Theo dõi và giám sát thông tin người dùng trong
một session
Hủy đối tượng sau khi session hết hạn
Thuận lợi
Dùng để lưu trữ thông tin về người dùng
Thông tin này được duy trì trong suốt phiên làm việc của người dùng
Biến lưu trữ trong đối tượng Session không bị loại bỏ khi trình duyệt người dùng chuyển từ trang này đến trang khác bên trong cùng một ứng dụng
Đối tượng bị hủy khi người dùng kết thúc session hay hết hạn thời gian tồn tại cho một session
Sử dụng Variable
Một biến session khác biến ứng dụng
Biến session chỉ dành cho một người dùng nào đó bên trong một session
Biến ứng dụng có thể truy xuất hay thay đổi bởi các người dùng khác trong ứng dụng
Biến session chỉ được truy xuất qua phiên làm việc của người dùng đó.
Sử dụng Variable – ví dụ 1

Session Variable


User name :




Password :







Sử dụng Variable – Kết xuất













Thay đổi biến
Giá trị trong một biến session cũng có thể được đọc từ các trang web khác
SessionVariable1.aspx



User name :



Password :



SessionVariableRedirected.aspx










SessionVariableRedirected.aspx

Redirected Page










SessionVariableRedirected.aspx kết xuất
Sự kiện và thuộc tính của Session
Session.collection | property | method
Session_Start
Session_End
Events
Session ví dụ



Session kết xuất
Session ví dụ

Session – LCID French


* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bùi Minh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)