Ứng dụng Web - Chương 4

Chia sẻ bởi Nguyễn Bùi Minh Tâm | Ngày 19/03/2024 | 11

Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng Web - Chương 4 thuộc Công nghệ thông tin

Nội dung tài liệu:

Chương 4
Điều khiển HTML và điều khiển kiểm tra hợp lệ
Mục tiêu
Giới thiệu HTML Control

Phân loại Validation Control

Giải thích Code Behind

Thực thi Code behind
Giới thiệu HTML Control
Các phần tử HTML trong tập tin ASP.NET file được xử lý là chuỗi thông thường.
Các phần tử này không thể truy xuất qua lập trình. Nếu muốn chúng ta phải chỉ ra các phần tử HTML được phân tích và xử lý như là một điều khiển server
Có thể thực hiện bằng các thêm thuộc tính runat="server" vào phần tử HTML
Thuộc tính id của phần tử HTML cho phép chúng ta lập trình tham chiếu đến các phần tử.
Các điều khiển server phải được đặt bên trong thẻ
cùng với thuộc tính runat="server".
Giới thiệu HTML Control…
HtmlForm– Dùng để tạo một container cho các phần tử trong trang.

HtmlImage – Dùng để hiển thị một hình ảnh.

HtmlInputFile– Dùng để tải một tập tin lên server.
HtmlInputFile – Ví dụ
<%@ Page Language="C#" AutoEventWireup="True" %>



HtmlInputFile - Output

enctype="multipart/form-data"
runat="server">

Upload File on the server


Select File : runat="server">


OnServerclick="BtnUpload_Click"
runat="server">





FileName:


ContentType:


HtmlInputFile - Output
ContentLength: bytes






Một số điều khiển HTML Server
Validation Control
RequiredFieldValidator – Ví dụ


User Details Page



Name :    








Không nhập giá trị
Thông báo lỗi
RequiredFieldValidator - Output
RequiredFieldValidator – Thuộc tính
Controltovalidate thuộc tính chỉ điều khiển cần được kiểm tra hợp lệ.
Errormessage thuộc tính dùng để chỉ ra thông báo lỗi hiển thị khi sử dụng điều khiển RequiredFieldValidator trong trang.
Khi gán Display là static, một khoảng không gian nào đó trên trang được dành cho thông báo lỗi ngược lại cho trường hợp gán là dynamic.
Hiển thị tự động
Thông báo lỗi
Trước khi hiển thị lỗi
Sau khi hiển thị lỗi
CompareValidator – Ví dụ 1


User Details Page



Name :    




Age :      


CompareValidator – Ví dụ 1
valuetocompare=58 type="Integer" operator="LessThanEqual"
runat=server>








CompareValidator – Thuộc tính
Thuộc tính kiểu của dùng để chỉ ra kiểu dữ liệu của hai giá trị cần so sánh:
String
Integer
Double
Date
Currency
Thuộc tính Operator property dùng để chỉ ra kiểu so sánh được thực hiện:
Equal ==
NotEqual !=
GreaterThan >
GreaterThanEqual >=
LessThan <
LessThanEqual <=
CompareValidator – Ví dụ 2


User Details Page



Name :




Age :


CompareValidator – Ví dụ 2



Date of Birth :



Date of Joining :


CompareValidator – Ví dụ 2







RangeValidator
RangeValidator dùng để kiểm tra giá trị trong một khoản nào đó.
Miền giá trị có thể dựa trên 2 control nào đó hoặc miền giá trị cố định nào đó.

errormessage="Your age must be in the range of 18-58 yrs" display="dynamic" runat="server" >

RegularExpressionValidator
Giá trị nhập vào control theo một định dạng nào đó, ví dụ: địa chỉ email hay điện thoại.
Giá trị nhập vào phải khớp với mẫu được chỉ ra trong thuộc tínhValidationExpression.
RegularExpressionValidator Các kí hiệu
RegularExpressionValidator Code Snippet

validationexpression="^[w-]+@[w-]+.(com|net|org|edu)$" runat=server>
E-mail Id is not in the correct format

CustomValidator
CustomValidator dùng trong các trường hợp các control ở trên không đáp ứng được kiểm tra hợp lệ dữ liệu

Những control này gọi thực hiện hàm tại phía client hoặc server.
Code Snippet
onservervalidate="serverval" display="static">
Wrong value

ValidationSummary
Lỗi kiểm tra hợp lệ trên trang có thể được hiển thị theo 2 cách:
Lỗi có thể được hiển thị lúc tiêu điểm trên control bị mất
Tất cả các thông báo lỗi trên trang có thể được hiển thị cùng nhau
Control ValidationSummary có thể dùng để tạo các thông báo lỗi tóm tắt
Lỗi có thể được xem theo dạng list, bullets, hay đoạn
Code Snippet -

Thuộc tính Page.IsValid
Đối tượng Page có thuộc tính IsValid, nó trả về true nếu tất cả kiểm tra hợp lệ là thành công, trả vè về false nếu thậm chí có một điều khiển kiểm tra không thành công

Người dùng có thể điều hướng đến một trang khác hay hiển thị lỗi phù hợp
Page.IsValid Ví dụ



User Details Page







Name :

Page.IsValid Ví dụ



Age :





Page.IsValid Ví dụ
Date of Birth :



Date of Joining :







Page.IsValid Property – Kết xuất



<%@ Page ClientTarget= DownLevel %>
disable client-side validation
Trình duyệt mức thấp và cao
Code Behind
Để giảm độ phức tạp khi tạo trang web với hình ảnh và chất lượng. ASP.Net cung cấp kĩ thuật “Code Behind”.
Chúng ta có thể viết code theo yêu cầu chức năng trong một tập tin tách biệt hơn là nhúng lẫn lộn vào trong trang Web.
Tập tin class chứa các hàm được tạo trong tập tin .cs
<%@ Page language="C#" Inherits="codebehind" %>


User Details Page



Name :              




Age :              

.aspx file
Provides the functionality
Code Behind – Ví dụ
A


Date of Birth :    


Date of Joining :







Code Behind Ví dụ…
A
using System;
using System.Web;
using System.Web.UI;
using System.Web.UI.WebControls;

public class codebehind: Page
{
public System.Web.UI.WebControls.Label lblMessage;
public System.Web.UI.WebControls.Button btnSubmit;
.CS file
BIN
Code Behind Ví dụ…
Tác biệt code
Code Behind Ví dụ…
protected void subbtn(Object Src, EventArgs E)
{
if (Page.IsValid == true)
{
lblMessage.Text = "Page is Valid!";
}
}

void Main()
{
}
}
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Bùi Minh Tâm
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)