Ứng dụng tin học trong quản lý hành chính
Chia sẻ bởi Lê Huỳnh Lai |
Ngày 29/04/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng tin học trong quản lý hành chính thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chuyên đề 15
Tháng 4 năm 2013
2
ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. Sự cần thiết phải tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý HCNN
II. Nguyên tắc ứng dung, điều kiện triển khai và nội dung ứng dụng CNTT trong quản lý Nhà nước
III. Tổng quan hiện trạng ứng dụng CNTT trong quản lý HCNN Việt Nam
IV. Một số mục tiêu, nội dung chính và giải pháp ứng dụng CNTT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
3
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ nhất, các ngành nghề phục vụ xã hội như: thương mại, tiền tệ, du lịch, giao thông, … đều phục vụ bằng mạng lưới vi tính.
4
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ hai, con người không thể sống thiếu máy vi tính.
5
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ ba, con người có thể nhận được một lượng thông tin lớn.
6
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ tư, khoảng cách giữa “thông tin phong phú” và “thông tin nghèo nàn” ngày càng rộng, xã hội ngày càng cần nhiều lao động có văn hóa kỹ thuật. Những lao động còn lại đang ngày càng ít dần.
7
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ năm, kinh tế đang ngày càng lấy ngành thông tin làm cơ sở.
8
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyến định nhất đối với sự phát triển kinh tê, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
b. Kinh tế tri thức:
9
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ nhất, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Thứ hai, sản xuất công nghệ trở thành loại hình sản xuất quan trọng nhất, tiên tiến nhất, tiêu biểu nhất của nền sản xuất tương lai.
10
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ ba, việc ứng dụng CNTT rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập mạng thông tin đa phương tiện phủ khắp nước, nối với hầu hết các tổ chức, các gia đình.
11
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ tư, các doanh nghiệp vừa cạnh tranh vừa hợp tác để phát triển.
Thứ năm, xã hội thông tin thúc đẩy sự dân chủ hóa. Thông tin đến với mọi người.
12
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ sáu, xã hội thông tin là một xã hội học tập.
Thứ bảy, vốn quý nhất trong nền kinh tế tri thức là tri thức.
13
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ tám, sự sáng tạo, đổi mới thường xuyên là động lực
Thứ chín, nền kinh tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu hóa
Thứ mười, sự thách thức đối với văn hóa.
14
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Tin học là khoa học nghiên cứu về việc xử lý thông tin một cách tự động.
15
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Khoa học tin học gồm hai bộ phận chính:
Khoa học nghiên cứu về phần cứng
Khoa học nghiên cứu về phần mềm
16
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Khoa học về phần cứng nghiên cứu
các quy luật
cách thức
công nghệ
để chế tạo ra các thiết bị máy tính điện tử
17
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Khoa học và công nghệ phần mềm nghiên cứu và tạo ra các chương trình phần mềm phục vụ các nhu cầu xử lý thông tin một cách tự động.
18
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
19
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Máy tính là gì? Máy tính có thể được mô tả là một thiết bị điện tử thực hiện các thao tác toán học, logic học và đồ họa.
Quan hệ giữa tin học với máy tính không khác gì quan hệ giữa thiên văn học với kính viễn vọng.
20
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Công nghệ (hay công nghệ học hoặc kỹ thuật học): là phát triển và ứng dụng của các dụng cụ, máy móc, nguyên liệu và quy trình để giúp đỡ giải quyết những vấn đề của con người.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
21
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Thông tin: là tất cả những gì tác động vào giác quan của chúng ta, phản ảnh sự việc, sự vật, các hiện tượng tự nhiên và các hoạt động xã hội của con người.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
22
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Đơn vị thông tin
Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin gọi là bit. Một bit tương ứng với một sự kiện có 1 trong 2 trạng thái.
Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
Tắt (off) khi mạch điện qua công tắc là hở.
Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng.
.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
23
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Đơn vị đo thông tin
Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin như sau:
24
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin (CNTT)(Information Technology, viết tắt là IT) là một hệ thống các phương pháp khoa học, các giải pháp công nghệ, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thông tin số đáp ứng nhu cầu về thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
25
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Truyền thông (communication) là quá trình chia sẻ thông tin. Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản, thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
26
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Nội dung: hành động trình bày kinh nghiệm, hiểu biết, đưa ra lời khuyên hay mệnh lệnh, hoặc câu hỏi
Truyền thông thường gồm ba phần chính:
27
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Hình thức: động tác, bài phát biểu, bài viết, hay bản tin truyền hình.
Truyền thông thường gồm ba phần chính:
28
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Mục tiêu: cá nhân hay tổ chức.
Truyền thông thường gồm ba phần chính:
29
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách giao tiếp của con người trong xã hội
30
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách thu thập thông tin từ đó cũng làm thay đổi cách sử dụng và khai thác thông tin
31
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách làm việc, học tập và nghiên cứu
32
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách sản xuất, kinh doanh
33
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách thức, chất lượng và hiệu quả quản lý trên mọi lĩnh vực kinh tê` - xã hội, khoa học - kỹ thuật
34
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải được ưu tiên, bảo đảm tính công khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
35
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thúc đẩy chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và chương trình cải cách hành chính.
36
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với mục đích sử dụng.
37
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch.
38
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước. Bảo đảm an ninh, an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.
39
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
40
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Lộ trình thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng của các cơ quan nhà nước;
41
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Các ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội cần ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin;
42
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Việc chia sẻ, sử dụng chung thông tin số;
43
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Lĩnh vực được ưu tiên, khuyến khích nghiên cứu – phát triển, hợp tác quốc tế, phát triển nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong từng giai đoạn.
44
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Nguồn tài chính bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
45
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
46
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà nước và hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.
47
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng, thu thập và duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động của cơ quan và phục vụ lợi ích công cộng.
48
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng các biểu mẫu phục vụ cho việc trao đổi, cung cấp thông tin và lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
49
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thiết lập trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật CNTT.
50
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Cung cấp, chia sẻ thông tin với cơ quan khác của Nhà nước.
51
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trên môi trường mạng.
52
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, công chức.
:D
53
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;
- Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;
- Cung cấp các dịch vụ công;
54
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ.
- Thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử đối với thời điểm và địa điểm gửi, nhận thông tin trên môi trường mạng.
55
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy cập và sử dụng các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử (nếu có);
56
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
57
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan;
58
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
59
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành;
60
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền;
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
61
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
- Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật CNTT;
- Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.
62
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
- Ứng dụng hệ thông thư điện tử.
- Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý văn bản và điêu hành.
- Các ứng dụng khác.
63
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
64
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
65
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
66
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
67
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
68
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
69
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
70
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
71
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
72
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
73
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
74
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
75
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
76
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
77
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
78
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
79
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
3. Hạ tầng công nghệ thông tin
80
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
4. Nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
81
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
5. Môi trường pháp lý
Kết quả đạt được:
- Đã xây dựng được một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hết sức quan trọng cho ứng dụng CNTT ở tất cả các cấp: Luật, nghị đình, thông tư...
- Đã xây dựng được chiến lược, các kế hoạch ứng dụng CNTT quốc gia.
- Chính sách, kế hoạch ứng dụng CNTT được nhiều cơ quan nhà nước (Bộ/tỉnh) ban hành.
82
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
5. Môi trường pháp lý
Hạn chế:
Cần tăng cường hơn nữa các chính sách cho ứng dụng CNTT cụ thể như:
- Cơ chế quản lý tài chính, đầu tư
- Hoàn thiện cơ cấu quản lý CNTT
- Gắn kết với cải cách hành chính
83
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
6. Đánh giá chung về kết quả đạt được
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 43/2008/QĐ-TTg NGÀY 24 THÁNG 03 NĂM 2008
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2008
84
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
6. Đánh giá chung về kết quả đạt được
Danh sách các Bộ, tỉnh, thành phố triển khai mô hình điểm:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ)
85
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến hết năm 2010 và định hướng đến năm 2015
1.1 Mục tiêu đến hết năm 2010
1.1.1 Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước.
a) Hướng tới xây dựng các cơ quan điện tử
86
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến hết năm 2010 và định hướng đến năm 2015
1.1 Mục tiêu đến hết năm 2010
1.1.1 Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước.
b) Thông tin liên lạc ở khoảng cách xa, kết nối các cơ quan
87
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến hết năm 2010 và định hướng đến năm 2015
1.2. Định hướng đến năm 2015
88
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
2. Nội dung chính ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước 2010-2015
2.1. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước
2.2. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
2.3. Xây dựng nền tảng phục vụ Chính phủ điện tử
2.4: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
89
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
3. Các giải pháp
TRONG QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
Chuyên đề 15
Tháng 4 năm 2013
2
ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ
HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC
I. Sự cần thiết phải tăng cường ứng dụng CNTT trong quản lý HCNN
II. Nguyên tắc ứng dung, điều kiện triển khai và nội dung ứng dụng CNTT trong quản lý Nhà nước
III. Tổng quan hiện trạng ứng dụng CNTT trong quản lý HCNN Việt Nam
IV. Một số mục tiêu, nội dung chính và giải pháp ứng dụng CNTT Việt Nam đến năm 2010 và định hướng đến năm 2015
3
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ nhất, các ngành nghề phục vụ xã hội như: thương mại, tiền tệ, du lịch, giao thông, … đều phục vụ bằng mạng lưới vi tính.
4
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ hai, con người không thể sống thiếu máy vi tính.
5
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ ba, con người có thể nhận được một lượng thông tin lớn.
6
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ tư, khoảng cách giữa “thông tin phong phú” và “thông tin nghèo nàn” ngày càng rộng, xã hội ngày càng cần nhiều lao động có văn hóa kỹ thuật. Những lao động còn lại đang ngày càng ít dần.
7
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Xã hội thông tin không nơi nào là không có máy tính và kỹ thuật thông tin
a. Xã hội thông tin có những đặc điểm chủ yếu sau:
Thứ năm, kinh tế đang ngày càng lấy ngành thông tin làm cơ sở.
8
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
Kinh tế tri thức là nền kinh tế trong đó sự sản sinh ra, phổ cập và sử dụng tri thức giữ vai trò quyến định nhất đối với sự phát triển kinh tê, tạo ra của cải, nâng cao chất lượng cuộc sống.
b. Kinh tế tri thức:
9
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ nhất, sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế.
Thứ hai, sản xuất công nghệ trở thành loại hình sản xuất quan trọng nhất, tiên tiến nhất, tiêu biểu nhất của nền sản xuất tương lai.
10
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ ba, việc ứng dụng CNTT rộng rãi trong mọi lĩnh vực và thiết lập mạng thông tin đa phương tiện phủ khắp nước, nối với hầu hết các tổ chức, các gia đình.
11
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ tư, các doanh nghiệp vừa cạnh tranh vừa hợp tác để phát triển.
Thứ năm, xã hội thông tin thúc đẩy sự dân chủ hóa. Thông tin đến với mọi người.
12
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ sáu, xã hội thông tin là một xã hội học tập.
Thứ bảy, vốn quý nhất trong nền kinh tế tri thức là tri thức.
13
Những
đặc trưng
chủ yếu của
nền kinh tế
tri thức:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
1. Xã hội thông tin và nền kinh tế tri thức
b. Kinh tế tri thức:
Thứ tám, sự sáng tạo, đổi mới thường xuyên là động lực
Thứ chín, nền kinh tế tri thức là nền kinh tế toàn cầu hóa
Thứ mười, sự thách thức đối với văn hóa.
14
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học:
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Tin học là khoa học nghiên cứu về việc xử lý thông tin một cách tự động.
15
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Khoa học tin học gồm hai bộ phận chính:
Khoa học nghiên cứu về phần cứng
Khoa học nghiên cứu về phần mềm
16
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Khoa học về phần cứng nghiên cứu
các quy luật
cách thức
công nghệ
để chế tạo ra các thiết bị máy tính điện tử
17
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Khoa học và công nghệ phần mềm nghiên cứu và tạo ra các chương trình phần mềm phục vụ các nhu cầu xử lý thông tin một cách tự động.
18
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
19
2. Tin học và Công nghệ thông tin
a. Khái niệm tin học.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Máy tính là gì? Máy tính có thể được mô tả là một thiết bị điện tử thực hiện các thao tác toán học, logic học và đồ họa.
Quan hệ giữa tin học với máy tính không khác gì quan hệ giữa thiên văn học với kính viễn vọng.
20
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Công nghệ (hay công nghệ học hoặc kỹ thuật học): là phát triển và ứng dụng của các dụng cụ, máy móc, nguyên liệu và quy trình để giúp đỡ giải quyết những vấn đề của con người.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
21
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Thông tin: là tất cả những gì tác động vào giác quan của chúng ta, phản ảnh sự việc, sự vật, các hiện tượng tự nhiên và các hoạt động xã hội của con người.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
22
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Đơn vị thông tin
Đơn vị nhỏ nhất để biểu diễn thông tin gọi là bit. Một bit tương ứng với một sự kiện có 1 trong 2 trạng thái.
Ví dụ: Một mạch đèn có 2 trạng thái là:
Tắt (off) khi mạch điện qua công tắc là hở.
Mở (On) khi mạch điện qua công tắc là đóng.
.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
23
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Đơn vị đo thông tin
Trong tin học, người ta thường sử dụng các đơn vị đo thông tin như sau:
24
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Công nghệ thông tin (CNTT)(Information Technology, viết tắt là IT) là một hệ thống các phương pháp khoa học, các giải pháp công nghệ, các phương tiện và công cụ kỹ thuật hiện đại nhằm tổ chức, khai thác, sử dụng có hiệu quả tài nguyên thông tin số đáp ứng nhu cầu về thông tin trong mọi lĩnh vực hoạt động của xã hội.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
25
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
Truyền thông (communication) là quá trình chia sẻ thông tin. Truyền thông là một kiểu tương tác xã hội trong đó ít nhất có hai tác nhân tương tác lẫn nhau, chia sẻ các qui tắc và tín hiệu chung. Ở dạng đơn giản, thông tin được truyền từ người gửi tới người nhận. Ở dạng phức tạp hơn, các thông tin trao đổi liên kết người gửi và người nhận.
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
26
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Nội dung: hành động trình bày kinh nghiệm, hiểu biết, đưa ra lời khuyên hay mệnh lệnh, hoặc câu hỏi
Truyền thông thường gồm ba phần chính:
27
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Hình thức: động tác, bài phát biểu, bài viết, hay bản tin truyền hình.
Truyền thông thường gồm ba phần chính:
28
2. Tin học và Công nghệ thông tin
b. Khái niệm công nghệ thông tin
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
Mục tiêu: cá nhân hay tổ chức.
Truyền thông thường gồm ba phần chính:
29
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách giao tiếp của con người trong xã hội
30
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách thu thập thông tin từ đó cũng làm thay đổi cách sử dụng và khai thác thông tin
31
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách làm việc, học tập và nghiên cứu
32
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách sản xuất, kinh doanh
33
I. SỰ CẦN THIẾT PHẢI TĂNG CƯỜNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN
3. Tác động của Công nghệ thông tin và truyền thông đối với xã hội toàn cầu
Công nghệ thông tin và truyền thông làm thay đổi cách thức, chất lượng và hiệu quả quản lý trên mọi lĩnh vực kinh tê` - xã hội, khoa học - kỹ thuật
34
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải được ưu tiên, bảo đảm tính công khai, minh bạch nhằm nâng cao hiệu lực hiệu quả hoạt động của cơ quan nhà nước; tạo điều kiện để nhân dân thực hiện tốt quyền và nghĩa vụ công dân.
35
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Việc ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước phải thúc đẩy chương trình đổi mới hoạt động của cơ quan nhà nước và chương trình cải cách hành chính.
36
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Việc cung cấp, trao đổi thông tin phải bảo đảm chính xác và phù hợp với mục đích sử dụng.
37
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Quy trình, thủ tục hoạt động phải công khai, minh bạch.
38
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Sử dụng thống nhất tiêu chuẩn, bảo đảm tính tương thích về công nghệ trong toàn bộ hệ thống thông tin của các cơ quan nhà nước. Bảo đảm an ninh, an toàn, tiết kiệm và có hiệu quả.
39
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
1 Nguyên tắc ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
Người đứng đầu cơ quan nhà nước phải chịu trách nhiệm về việc ứng dụng công nghệ thông tin thuộc thẩm quyền quản lý của mình.
40
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Lộ trình thực hiện các hoạt động trên môi trường mạng của các cơ quan nhà nước;
41
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Các ngành, lĩnh vực có tác động lớn đến phát triển kinh tế - xã hội cần ưu tiên ứng dụng công nghệ thông tin;
42
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Việc chia sẻ, sử dụng chung thông tin số;
43
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Lĩnh vực được ưu tiên, khuyến khích nghiên cứu – phát triển, hợp tác quốc tế, phát triển nguồn nhân lực và xây dựng cơ sở hạ tầng thông tin đáp ứng yêu cầu ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước trong từng giai đoạn.
44
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Nguồn tài chính bảo đảm cho ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước;
45
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
2. Điều kiện để triển khai ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động cơ quan nhà nước
- Các chương trình, đề án, dự án trọng điểm về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước.
46
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng và sử dụng cơ sở hạ tầng thông tin phục vụ cho hoạt động của cơ quan nhà nước và hoạt động trao đổi, cung cấp thông tin giữa cơ quan nhà nước với tổ chức, cá nhân.
47
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng, thu thập và duy trì cơ sở dữ liệu phục vụ cho hoạt động của cơ quan và phục vụ lợi ích công cộng.
48
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng các biểu mẫu phục vụ cho việc trao đổi, cung cấp thông tin và lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân trên môi trường mạng.
49
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thiết lập trang thông tin điện tử phù hợp với quy định tại Điều 23 và Điều 28 của Luật CNTT.
50
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Cung cấp, chia sẻ thông tin với cơ quan khác của Nhà nước.
51
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Thực hiện việc cung cấp dịch vụ công trên môi trường mạng.
52
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch đào tạo, nâng cao nhận thức và trình độ ứng dụng công nghệ thông tin của cán bộ, công chức.
:D
53
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Cung cấp, trao đổi, thu thập thông tin với tổ chức, cá nhân;
- Chia sẻ thông tin trong nội bộ và với cơ quan khác của Nhà nước;
- Cung cấp các dịch vụ công;
54
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
Hoạt động của cơ quan nhà nước trên môi trường mạng
- Thực hiện các hoạt động khác theo quy định của Chính phủ.
- Thực hiện theo quy định của pháp luật về giao dịch điện tử đối với thời điểm và địa điểm gửi, nhận thông tin trên môi trường mạng.
55
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm cho tổ chức, cá nhân truy nhập thuận tiện;
- Hỗ trợ tổ chức, cá nhân truy cập và sử dụng các biểu mẫu trên trang thông tin điện tử (nếu có);
56
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải đáp ứng các yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm tính chính xác và sự thống nhất về nội dung của thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Cập nhật thường xuyên và kịp thời thông tin trên trang thông tin điện tử;
- Thực hiện quy định của pháp luật về bảo vệ bí mật nhà nước.
57
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Tổ chức, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của cơ quan đó và của từng đơn vị trực thuộc;
- Hệ thống văn bản quy phạm pháp luật chuyên ngành và văn bản pháp luật có liên quan;
58
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Quy trình, thủ tục hành chính được thực hiện bởi các đơn vị trực thuộc, tên của người chịu trách nhiệm trong từng khâu thực hiện quy trình, thủ tục hành chính, thời hạn giải quyết các thủ tục hành chính;
59
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Thông tin tuyên truyền, phổ biến, hướng dẫn thực hiện pháp luật, chế độ, chính sách, chiến lược, quy hoạch chuyên ngành;
60
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Danh mục địa chỉ thư điện tử chính thức của từng đơn vị trực thuộc và cán bộ, công chức có thẩm quyền;
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
61
II. NGUYÊN TẮC ƯNG DỤNG, ĐIỀU KIỆN TRIỀN KHAI VÀ NỘI DUNG
3. Nội dung ứng dụng Công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước
* Trang thông tin điện tử của cơ quan nhà nước phải có những thông tin chủ yếu sau đây:
- Thông tin về dự án, hạng mục đầu tư, đấu thầu, mua sắm công;
- Danh mục các hoạt động trên môi trường mạng đang được cơ quan đó thực hiện theo quy định tại khoản 1 Điều 27 của Luật CNTT;
- Mục lấy ý kiến góp ý của tổ chức, cá nhân.
62
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
- Ứng dụng hệ thông thư điện tử.
- Ứng dụng CNTT trong công tác quản lý văn bản và điêu hành.
- Các ứng dụng khác.
63
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
64
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
65
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
66
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
67
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
68
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
69
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
70
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
71
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
72
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
1 Ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý, điều hành:
73
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
74
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
75
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
76
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
77
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
78
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
2. Ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ người dân và doanh nghiệp
79
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
3. Hạ tầng công nghệ thông tin
80
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
4. Nguồn nhân lực ứng dụng công nghệ thông tin
81
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
5. Môi trường pháp lý
Kết quả đạt được:
- Đã xây dựng được một hệ thống văn bản quy phạm pháp luật hết sức quan trọng cho ứng dụng CNTT ở tất cả các cấp: Luật, nghị đình, thông tư...
- Đã xây dựng được chiến lược, các kế hoạch ứng dụng CNTT quốc gia.
- Chính sách, kế hoạch ứng dụng CNTT được nhiều cơ quan nhà nước (Bộ/tỉnh) ban hành.
82
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
5. Môi trường pháp lý
Hạn chế:
Cần tăng cường hơn nữa các chính sách cho ứng dụng CNTT cụ thể như:
- Cơ chế quản lý tài chính, đầu tư
- Hoàn thiện cơ cấu quản lý CNTT
- Gắn kết với cải cách hành chính
83
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
6. Đánh giá chung về kết quả đạt được
QUYẾT ĐỊNH
CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ SỐ 43/2008/QĐ-TTg NGÀY 24 THÁNG 03 NĂM 2008
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
TRONG HOẠT ĐỘNG CỦA CƠ QUAN NHÀ NƯỚC NĂM 2008
84
III. TỔNG QUAN HIỆN TRẠNG ỨNG DỤNG CNTT TRONG QUẢN LÝ HCNN VIỆT NAM
6. Đánh giá chung về kết quả đạt được
Danh sách các Bộ, tỉnh, thành phố triển khai mô hình điểm:
(Ban hành kèm theo Quyết định số 43/2008/QĐ-TTg ngày 24 tháng 3 năm 2008
của Thủ tướng Chính phủ)
85
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến hết năm 2010 và định hướng đến năm 2015
1.1 Mục tiêu đến hết năm 2010
1.1.1 Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước.
a) Hướng tới xây dựng các cơ quan điện tử
86
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến hết năm 2010 và định hướng đến năm 2015
1.1 Mục tiêu đến hết năm 2010
1.1.1 Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước.
b) Thông tin liên lạc ở khoảng cách xa, kết nối các cơ quan
87
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
1. Mục tiêu đến hết năm 2010 và định hướng đến năm 2015
1.2. Định hướng đến năm 2015
88
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
2. Nội dung chính ứng dụng CNTT trong các cơ quan nhà nước 2010-2015
2.1. Nâng cao năng lực quản lý, điều hành của các cơ quan nhà nước
2.2. Phục vụ người dân và doanh nghiệp
2.3. Xây dựng nền tảng phục vụ Chính phủ điện tử
2.4: Phát triển nguồn nhân lực công nghệ thông tin
89
IV. MỘT SỐ MỤC TIÊU, NỘI DUNG CHÍNH VÀ GIẢI PHÁP
3. Các giải pháp
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Lê Huỳnh Lai
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)