ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ....
Chia sẻ bởi Đặng Thị Hồng Đào |
Ngày 23/10/2018 |
128
Chia sẻ tài liệu: ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ.... thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
ỨNG DỤNG
CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ
TRONG NGUYÊN TỬ HIDRO
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIDRO
* Nội dung chính của bài học :
1) Nội dung các tiên đề Bo .
2) Vận dụng tiên đề Bo giải thích sự hình thành quang phổ vạch của hiđro .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
1) Mẫu nguyên tử Bo :
a) Tiên đề về các trạng thái dừng :
-Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định, gọi là các trạng thái dừng .
-Trong các trạng thái dừng , nguyên tử không bức xạ .
+ Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng bền vững .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
+Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lớn bao giờ cũng có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng nhỏ .
+ Năng lượng nguyên tử là năng lượng của các electron .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
b) Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử :
-Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En
(với Em > En ) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu Em – En :
= h fmn = Em – En .
Với fmn là tần số của sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
- Ngược lại , nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En thấp mà hấp thụ một phôtôn đúng bằng hiệu Em – En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em lớn hơn .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
* Hệ quả :
+ Trong các trạng thát dừng của nguyên tử , electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng .
+ Với nguyên tử hidro , tên quỹ đạo dừng và bán kính tương ứng là :
Tên quỹ đạo : K L M N O P
Bán kính : ro 4ro 9ro 16ro 25ro 36ro
Với ro =5,3 .10 -11 m . ro gọi là bán kính Bo.
2) Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của hidro :
a) Giải thích sự tạo thành các vạch quang phổ :
+ Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử hidro có năng lượng nhỏ nhất , electron chuyển động trên quỹ đạo K .
+ Khi nguyên tử nhận được năng lượng kích thích , electron chuyển lên các quỹ đạo có năng lượng cao hơn : L , M , N, O , P ,vv .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
+ Nguyeân töû chæ soáng trong traïng thaùi kích thích trong thôùi gian raát ngaén (10-8 s ).
Sau đó ,electron chuyển về các quỹ đạo bên trong và phát ra phôtôn .
+Mỗi khi electron chuyển từ một quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có năng lượng thấp thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng :
hf = Ecao - Ethấp
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
+ Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một ánh sáng đơn sắc có màu xác định . Vì vậy quang phổ là quang phổ vạch .
b) Giải thích sự tạo thành các dãy :
- Dãy Laiman được hình thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K .Bao gồm các bức xạ :
+ f21 , f31 , f41 , f51 , f61 , vv...
+ Theo chiều từ trái sang phải , các bức xạ có tần số tăng dần , bước sóng giảm dần .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
- Dãy Banme được hình thành khi các electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L :
- Dãy Banme được hình thành khi các electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L .Gồm các búc xạ có tần số :
+ f32 , f42 , f52 , f62 ,vv.
+ Theo chiều từ trái sang phải , các bức xạ có tần số tăng dần .
- Dãy Pasen được tạo thành khi các electron chuyển về quỹ đạo M .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN BÀI MỚI :
1) Củng cố :
- Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định ( trạng thái dừng )
+ Thông thường , electron ở quỹ đạo L ,khi bị kích thích , nó chuyển lên các quỹ đạo cao hơn , sau đó nhanh chóng chuyển về quỹ đạo L.
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
- Khi nhận phôtôn có năng lượng đúng bằng Em - En thì nguyên tử mới chuyển từ quỹ đạo dừng En thấp lên quỹ đạo dừng Em cao và ngược lại .
+ Dãy Laiman hình thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về K .
+Dãy Banme hình thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về L .
+ Dãy Pasen hình thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về M .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
2) Câu hỏi củng cố :
CÂU HỎI 1 :
-Hãy chọn câu sai :
a)Ở trạng thái cơ bản , electron ở quỹ đạo L .
b) Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng
càng cao thì càng kém bền vững .
c) Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng
càng cao thì càng bền vững .
d) Khi electron ở các quỹ đạo L , M , N , O , P .
, electron nhanh chóng chuyển về quỹ đạo K .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
CÂU HỎI 2 :
- Hãy chọn câu đúng :
a) Dãy Laiman hình thành khi electron từ quỹ
đạo bên ngoài về quỹ đạo L .
b) Dãy Laiman chỉ có 5 vạch quang phổ .
c) Vạch đâù tiên của dãy Laiman ứng với
bức xạ có tần số ngắn nhất .
d) Vạch đầu tiên của dãy Laiman có năng
lượng lớn nhất .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
3) Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
-
- Làm bài tập số 3 trang 205 SGK .
* Hướng dẫn :
+Viết biểu thức tiên đề Bo cho các vạch : đỏ , lam , chàm , tím . Xem các phương trình này là giả thiết .
+ Viết biểu thức tiên đề Bo cho 3 vạch của dãy Pasen .
+ Kết hợp các phương trình vừa viết với các phương trình giả thiết , biến đổi thu kết quả .
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÚC QUÍ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE và HẠNH PHÚC
ĐÚNG RỒI
SUY NGHĨ LẠI!
CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ
TRONG NGUYÊN TỬ HIDRO
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIDRO
* Nội dung chính của bài học :
1) Nội dung các tiên đề Bo .
2) Vận dụng tiên đề Bo giải thích sự hình thành quang phổ vạch của hiđro .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
1) Mẫu nguyên tử Bo :
a) Tiên đề về các trạng thái dừng :
-Nguyên tử chỉ tồn tại trong những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định, gọi là các trạng thái dừng .
-Trong các trạng thái dừng , nguyên tử không bức xạ .
+ Trạng thái dừng có năng lượng càng thấp thì càng bền vững .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
+Khi nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lớn bao giờ cũng có xu hướng chuyển sang trạng thái dừng có năng lượng nhỏ .
+ Năng lượng nguyên tử là năng lượng của các electron .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
b) Tiên đề về sự bức xạ và hấp thụ năng lượng của nguyên tử :
-Khi nguyên tử chuyển từ trạng thái dừng có năng có năng lượng Em sang trạng thái dừng có năng lượng En
(với Em > En ) thì nguyên tử phát ra một phôtôn có năng lượng đúng bằng hiệu Em – En :
= h fmn = Em – En .
Với fmn là tần số của sóng ánh sáng ứng với phôtôn đó .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
- Ngược lại , nếu nguyên tử đang ở trạng thái dừng có năng lượng En thấp mà hấp thụ một phôtôn đúng bằng hiệu Em – En thì nó chuyển lên trạng thái dừng có năng lượng Em lớn hơn .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
* Hệ quả :
+ Trong các trạng thát dừng của nguyên tử , electron chỉ chuyển động quanh hạt nhân theo những quỹ đạo có bán kính hoàn toàn xác định gọi là quỹ đạo dừng .
+ Với nguyên tử hidro , tên quỹ đạo dừng và bán kính tương ứng là :
Tên quỹ đạo : K L M N O P
Bán kính : ro 4ro 9ro 16ro 25ro 36ro
Với ro =5,3 .10 -11 m . ro gọi là bán kính Bo.
2) Giải thích sự tạo thành quang phổ vạch của hidro :
a) Giải thích sự tạo thành các vạch quang phổ :
+ Ở trạng thái cơ bản , nguyên tử hidro có năng lượng nhỏ nhất , electron chuyển động trên quỹ đạo K .
+ Khi nguyên tử nhận được năng lượng kích thích , electron chuyển lên các quỹ đạo có năng lượng cao hơn : L , M , N, O , P ,vv .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
+ Nguyeân töû chæ soáng trong traïng thaùi kích thích trong thôùi gian raát ngaén (10-8 s ).
Sau đó ,electron chuyển về các quỹ đạo bên trong và phát ra phôtôn .
+Mỗi khi electron chuyển từ một quỹ đạo có mức năng lượng cao xuống quỹ đạo có năng lượng thấp thì nó phát ra một phôtôn có năng lượng :
hf = Ecao - Ethấp
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
+ Mỗi phôtôn có tần số f ứng với một ánh sáng đơn sắc có màu xác định . Vì vậy quang phổ là quang phổ vạch .
b) Giải thích sự tạo thành các dãy :
- Dãy Laiman được hình thành khi electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo K .Bao gồm các bức xạ :
+ f21 , f31 , f41 , f51 , f61 , vv...
+ Theo chiều từ trái sang phải , các bức xạ có tần số tăng dần , bước sóng giảm dần .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
- Dãy Banme được hình thành khi các electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L :
- Dãy Banme được hình thành khi các electron chuyển từ các quỹ đạo bên ngoài về quỹ đạo L .Gồm các búc xạ có tần số :
+ f32 , f42 , f52 , f62 ,vv.
+ Theo chiều từ trái sang phải , các bức xạ có tần số tăng dần .
- Dãy Pasen được tạo thành khi các electron chuyển về quỹ đạo M .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
CỦNG CỐ VÀ HƯỚNG DẪN BÀI MỚI :
1) Củng cố :
- Nguyên tử chỉ tồn tại ở những trạng thái có năng lượng hoàn toàn xác định ( trạng thái dừng )
+ Thông thường , electron ở quỹ đạo L ,khi bị kích thích , nó chuyển lên các quỹ đạo cao hơn , sau đó nhanh chóng chuyển về quỹ đạo L.
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
- Khi nhận phôtôn có năng lượng đúng bằng Em - En thì nguyên tử mới chuyển từ quỹ đạo dừng En thấp lên quỹ đạo dừng Em cao và ngược lại .
+ Dãy Laiman hình thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về K .
+Dãy Banme hình thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về L .
+ Dãy Pasen hình thành khi electron chuyển từ quỹ đạo bên ngoài về M .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
2) Câu hỏi củng cố :
CÂU HỎI 1 :
-Hãy chọn câu sai :
a)Ở trạng thái cơ bản , electron ở quỹ đạo L .
b) Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng
càng cao thì càng kém bền vững .
c) Nguyên tử ở trạng thái dừng có năng lượng
càng cao thì càng bền vững .
d) Khi electron ở các quỹ đạo L , M , N , O , P .
, electron nhanh chóng chuyển về quỹ đạo K .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
CÂU HỎI 2 :
- Hãy chọn câu đúng :
a) Dãy Laiman hình thành khi electron từ quỹ
đạo bên ngoài về quỹ đạo L .
b) Dãy Laiman chỉ có 5 vạch quang phổ .
c) Vạch đâù tiên của dãy Laiman ứng với
bức xạ có tần số ngắn nhất .
d) Vạch đầu tiên của dãy Laiman có năng
lượng lớn nhất .
Tiết :76.
ỨNG DỤNG CỦA THUYẾT LƯỢNG TỬ TRONG NGUYÊN TỬ HIĐRO.
3) Hướng dẫn chuẩn bị bài mới :
-
- Làm bài tập số 3 trang 205 SGK .
* Hướng dẫn :
+Viết biểu thức tiên đề Bo cho các vạch : đỏ , lam , chàm , tím . Xem các phương trình này là giả thiết .
+ Viết biểu thức tiên đề Bo cho 3 vạch của dãy Pasen .
+ Kết hợp các phương trình vừa viết với các phương trình giả thiết , biến đổi thu kết quả .
BÀI HỌC ĐẾN ĐÂY KẾT THÚC
CHÚC QUÍ THẦY CÔ, CÁC EM HỌC SINH SỨC KHỎE và HẠNH PHÚC
ĐÚNG RỒI
SUY NGHĨ LẠI!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Đặng Thị Hồng Đào
Dung lượng: |
Lượt tài: 3
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)