Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học

Chia sẻ bởi Đặng Quang Đức | Ngày 01/05/2019 | 73

Chia sẻ tài liệu: Ứng dụng công nghệ thông tin trong dạy học thuộc Power Point

Nội dung tài liệu:

ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
VÀO DẠY HỌC
Th.S Nguyễn Duy Hải
Trường Đại học Sư phạm Hà nội
Nội dung trình bày
Lý luận chung
Bài giảng điện tử?
Là bài giảng có sự hỗ trợ của công nghệ thông tin mà trong đó toàn bộ hoạt động dạy học được chương trình hóa thông qua môi trường multimedia.
Ở mức độ thấp, giáo viên thực hiện giảng bài dưới sự hỗ trợ của bản trình diễn để tổ chức các hoạt động dạy học nhằm đáp ứng được mục tiêu của bài học.
Ở mức cao nhất của bài giảng điện tử là toàn bộ kịch bản dạy học của người thầy được số hóa, tạo nên một phần mềm dạy học hoàn chỉnh có tương tác và khả năng quản lý. Đặc biệt là nó có thể thay thế vai trò của người thầy ở một số thời điểm nhất định.
Trong môi trường multimedia, thông tin được truyền dưới các dạng: văn bản (text), đồ hoạ (graphics), hoạt ảnh (animation), ảnh chụp (image), âm thanh (audio) và phim video (video clip).
Lý luận chung
Giáo án điện tử?
Giáo án điện tử là bản thiết kế cụ thể toàn bộ kế hoạch hoạt động dạy học của giáo viên khi thực hiện một bài giảng điện tử. Toàn bộ hoạt động dạy học đó đã được multimedia hoá một cách chi tiết, có cấu trúc chặt chẽ và logic được quy định bởi cấu trúc của bài học.
Giáo án điện tử là một sản phẩm của hoạt động thiết kế bài dạy trước khi bài dạy học được tiến hành.
Giáo án điện tử chính là bản thiết kế của bài giảng điện tử, chính vì vậy xây dựng giáo án điện tử hay thiết kế bài giảng điện tử là hai cách gọi khác nhau cho một hoạt động cụ thể để có được bài giảng điện tử.
Yêu cầu của một bài giảng điện tử
Quy trình thiết kế bài giảng điện tử
Thiết kế bài giảng điện tử
Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
Học xong bài thì học sinh sẽ đạt được gì về?
Kiến thức
Kỹ năng
Thái độ

Thiết kế bài giảng điện tử
Bước 2: Xác định trọng tâm và kiến thức cơ bản
Cần bám sát vào chương trình dạy học và sách giáo khoa bộ môn
Cần phải đọc thêm tài liệu, sách báo tham khảo để mở rộng hiểu biết về vấn đề cần giảng dạy và tạo khả năng chọn đúng kiến thức cơ bản
Việc chọn lọc kiến thức cơ bản của bài dạy học có thể gắn với việc sắp xếp lại cấu trúc của bài để làm nổi bật các mối liên hệ giữa các hợp phần kiến thức của bài, từ đó rõ thêm các trọng tâm, trọng điểm của bài.
Thiết kế bài giảng điện tử
Bước 3: Xây dựng kịch bản dạy học (chương trình hóa tiến trình dạy học)
Xác định cấu trúc của kịch bản
Chi tiết hóa cấu trúc của kịch bản
Xác định các bước của quá trình dạy học
Xác định quá trình tương tác giữa thầy, trò và các đối tượng khác(phim, ảnh, text) – hoạt động của thầy, trò và công cụ hỗ trợ.
Xác định các câu hỏi, phản hồi trong các hoạt động
Hình dung(lắp ghép) thành tiến trình dạy học
Thiết kế bài giảng điện tử
Bước 4: Xác định tư liệu cho các hoạt động
Phim (video), ảnh (image), hoạt cảnh (animation)...
Tìm kiếm tư liệu
Xử lý tư liệu
Phân phối tư liệu co mỗi hoạt động
Thiết kế bài giảng điện tử
Bước 5: Lựa chọn phần mềm công cụ và số hóa kịch bản dạy học
Lựa chọn phần mềm công cụ thích hợp
Cài đặt(số hóa) nội dung
Tạo hiệu ứng trong các tương tác
...


Thiết kế bài giảng điện tử
Bước 6: Chạy thử, chỉnh sửa và hoàn thiện
Trình diễn thử
Soát lỗi
Kiểm tra tính logic, hợp lý của các thành phần
Chỉnh sửa
Hoàn thiện
Đóng gói


I. THIẾT KẾ BÀI GIẢNG ĐIỆN TỬ
Phương pháp dạy học chương trình hóa
Được B.F. Skinner (Nhà tâm lí học Mỹ) nêu ra từ đầu những năm 60 của thế kỉ trước
Bản chất là chia nhỏ kiến thức cần dạy thành những liều lượng nhỏ
Nguyên lý “Chia để trị”
Việc học của học sinh được hoạch định trước và học sinh tự học.
Thiết kế bài học chương trình hóa
Chia nhỏ kiến thức
Nội dung bài học: N
Chia nhỏ thành N1, N2, . . ., Nk
Nguyên tắc:
Ni đủ nhỏ để được xác định bởi câu hỏi chính Qi
Thiết kế bài học chương trình hóa
Xác định lược đồ thực hiện
Tuyến tính
Q1  Q2  . . .  Qk-1  Qk

Phân nhánh
Q1  Q2  . . .  Qi  . . .  Qt  . . .  Qk


Thiết kế bài học chương trình hóa
Các câu hỏi phụ
Q1  Q’1  Q’’1 

Nội dung N1

. . .


Qk  Q’k  Q’’k 


Nội dung Nk


Sơ đồ tổ chức dạy học chương trình hóa
Bài học

Học sinh Giáo viên


Làm việc với Chương trình
tài liệu hóa


Tự học với chương trình hóa

Chương trình hóa quá trình dạy học – kịnh bản
Tư tưởng giải thuật, cơ sở là dạy học chương trình hóa.
Quá trình dạy M được chia nhỏ thành các giai đoạn Mi=1 …k.
Mỗi giai đoạn Mi hoàn thành việc dạy một lượng tri thức nhỏ Ni.

Mô đun dạy học
Quá trình dạy M được chia nhỏ M1, M2, …, Mk
Mi: Một mô đun dạy học.
Ti: Tập các hoạt động của thày để dạy Ni
Hi: Tập các hoạt động của trò để học Ni
Si: Tập các nội dung thể hiện trên màn hình để trình
Qi: Tập các câu hỏi xác định Ni, để kiểm tra đánh giá
Mi = Ni + Ti + Hi + Si + Qi

Lược đồ thực hiện
Tuyến tính
M1  M2  . . .  Mk-1  Mk

Phân nhánh
M1  M2  . . .  Mi  . . .  Mt  . . .  Mk

Kịch bản là sự mô tả các mô đun dạy học và xác định tiến trình thực hiện các mô đun đó. Kịch bản thể hiện tất cả chiến lược sư phạm của thày giáo.

Sơ đồ tổ chức dạy học.
Bài học  Giáo viên  Tài liệu+ Chương trình hóa  Kịch bản  Học sinh
Quy trình xây dựng
Các hoạt động tương đương
Thày giáo Máy tính

Nêu vấn đề  Câu hỏi trắc nghiệm
Diễn giảng  Kích hoạt file âm thanh
Viết bảng  Show text trên màn hình
Các hoạt động  Kích hoạt học liệu đa
khác phương tiện tương ứng

Quy trình xây dựng
Khâu chuẩn bị học liệu điện tử
Toàn văn bài giảng
Danh mục tài liệu tham khảo
Tập học liệu điện tử đa phương tiện tương ứng với kịch bản.
Tập bài tập và các câu hỏi kiểm tra
Quy trình xây dựng
Khâu xây dựng bài giảng điện tử
Lựa chọn công cụ
Cài đặt các học liệu điện tử theo kịch bản đã có.
Giáo án điện tử
GIÁO DỤC CÔNG DÂN 7
Bài 14
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Bước 1: Xác định mục tiêu bài học
Kiến thức:
Khái niệm về môi trương
Vai trò và ý nghĩa của môi trường đối với sự sống và đối với sự phát triển của xã hội
Thái độ:
Giữ gìn và bào vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Yêu quí môi trường xung quanh mình
Hành vi:
Lên án, đấu tranh ngăn chặn những hành vi phá hoại và làm ô nhiểm môi trường
Tham gia vào các hoạt động bảo vệ và gìn giữ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Bước 2: Xác định trọng tâm, kiến thức cơ bản
Thông tin sự kiện, nguyên nhân
Khái niệm môi trường và TNTN
Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người
Các biện pháp bảo vệ MT&TNTN
Bước 3: Xây dựng kịch bản
Cấu trúc kịch bản
Mở bài
Giảng bài mới
Thông tin và sự kiện, nguyên nhân
Các khái niêm về MT và TNTN
Vai trò của môi trường và TNTN đối với con người
Các biện pháp bảo vệ môi trường và TNTN
Củng cố bài học

Xây dựng chi tiết kịch bản

Xây dựng chi tiết kịch bản
Mở bài (7 phút): Hoạt động 1:
GV: Tổ chức kiểm tra trắc nghiệm về môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Màn hình: Hiển thị câu hỏi:
?1: Em hãy chọn phương án đúng sau
A) Môi trường gồm: đất, không khí, nước, các vì sao
B) Môi trường gồm: Hồ, biển , đất, đá, cây, không khí, khí hậu, nhà máy (đúng)
C) Môi trường gồm: Mặt trời, mặt trăng, nước, gió
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm chọn phương án.
GV: Cho hiển thị đáp án
Màn hình: Hiển thị đáp án đúng

Xây dựng chi tiết kịch bản
Mở bài (7 phút): Hoạt động 1:
Màn hình: Hiển thị câu hỏi:
?2: Em hãy chọn phương án đúng sau
A) Tài nguyên thiên nhiên gồm: đất, rừng, than đá, biển, ô tô
B) Tài nguyên thiên nhiên gồm: động vật, nguồn nước,nhà cửa
C) Tài nguyên thiên nhiên gồm: rừng, động thực vật, khoáng sản, dầu khí, nguồn nước
HS: Thảo luận nhóm. Đại diện các nhóm chọn phương án.
Màn hình: Hiển thị đáp án đúng
GV: Nhận xét và hướng học bài mới.
Màn hình: ? Môi trường là gì? Tài nguyên thiên nhiên là gì? Tại sao phải bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên?

Xây dựng chi tiết kịch bản
Giảng bài mới: Hoạt động 2(10 phút): Nhằm giúp học sinh tìm ra nguyên nhân của các sự kiện đó
GV: Yêu cầu học sinh đọc phần 1 ở SGK và trả lời các câu hỏi
Màn hình: Hiện các câu hỏi
? Nguyên nhân gây lũ lụt (do con người):
A) Do chiến tranh, bão, động đất, phá rừng
B) Do chiến tranh, khai thác bừa bãi và phá rừng (Đ)
C) Chặt cây đến tuổi thu hoạch
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi một đại diện một nhóm chọn đáp án
MH: Nếu đúng thì mà hình hiển thị thông báo đúng
GV: Yêu cầu học sinh giải thích
MH: Nếu sai màn hình hiển thị thông báo sai
GV: Gọi một nhóm khác trả lời đến khi đáp án đúng
MH: Hiển thị giải thích kết luận
Xây dựng chi tiết kịch bản
Giảng bài mới: Hoạt động 3 (10 phút): Nhằm giúp học sinh hình thành khái niệm về môi trương và TNTN
GV: Yêu cầu học sinh quan sát hình ảnh
Màn hình: Hiển thị các hình ảnh về MT&TNTN
GV: Giáo viên đặt câu hỏi để học sinh trao đổi?
? Theo em: Những hình ảnh vừa quan sát nêu lên vấn đề gì?
? Các yếu tố nào tạo nên môi trường và TNTN?
Màn hình: Hiện các câu hỏi trên
HS: Thảo luận nhóm
GV: Gọi từng nhóm trả lời
MH: Hiển thị khái niệm về MT&TNTN
Giảng bài mới: Hoạt động 4 (10 phút): Nhằm giúp học sinh hiểu biết về vai trò của môi trường và TNTN
HS đọc thông tin, sự kiện ( SGK trang 42-43 )
GV: Cho HS quan sát tranh ảnh, băng hình ( nếu có ) về lũ lụt, môi trường bị ô nhiệm, chặt phá rừng…
GV Nêu câu hỏi cho HS thảo luận theo nhóm
Màn hình:
? Nêu suy nghĩ của em về thông tin và hình ảnh em vừa quan sát
? Việc ô nhiễm môi trường, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả nào
HS trinh bày theo nhóm
GV kết luận
Màn hình: Chốt kết luận về vai trò của môi trường ( Hiện nay môi trường và tài nguyên …. Trang 111 SGV )





Xây dựng chi tiết kịch bản
Giảng bài mới: Hoạt động 5 (10 phút): Nhằm giúp học sinh tìm hiểu các biện pháp bảo vệ môi trường và TNTN
GV: cung cấp cho HS các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường và TNTN
Màn hình : Một số quy định của PL về bảo vệ môi trường
HS đọc các quy định và thảo luận theo nhóm theo các câu hỏi
Màn hình:?1Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường
?2 Pháp luât có quy định gì về bảo vệ môi trường
?3 Em có nhận xét gì về bảo vệ môi trường và TNTH
?4 Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và TNTH
GV: nêu từng câu hỏi cho HS trả loiừ theo nhóm
Màn hình : hiện kết luận về bảo vệ môi trường và TNTH, các biện pháp để bảo vệ môi trường và TNTH




Xây dựng chi tiết kịch bản
Củng cố : Hoạt động 6 (15 phút): Nhằm giúp học sinh xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường và TNTN và hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường, TN
Màn hình :hãy lựa chọn các hành vi em cho là vi phạm quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, TNTH. Hãy giả thích sự lựa chọn đó
a. Đốt rác thải
b. Gứi vệ sinh nhà mình vứt rác ra ngoài phố
c Tự ý đục ống dẫn nước để sửdụng
d Xây bể xi măng chôn chất độc hại
đ Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch
e Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá
g Trả động vật hoang dã về rừng
h Xả khói bụi bẩn ra không khí
i Đổ dầu thải ra cống thoát nứoc
k Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô nhiễm trong nhà



Xây dựng chi tiết kịch bản
Củng cố : Hoạt động 6 (15 phút): Nhằm giúp học sinh xác định đúng các hành vi bảo vệ môi trường và TNTN và hành vi vi phạm về bảo vệ môi trường, TN
HS làm trên giấy
HS trình bày
GV nhận xét và đưa đáp án đúng
Màn hình: hiện đáp án đúng (b,c,đ,e,h,i,k)
GV: Kết luận : Khi có người lám ô nhiễm môi trường hoạc phá hoại TNTH phải lựa lòi can ngăn và báo cho người có trách nhiệm






Xây dựng chi tiết kịch bản
Các hình ảnh bão, lụt, chặt phá rừng….
Các đoan phim nếu có
Một số quy định của phấp luât về bảo vê môi trường


Bước 4: xác định tư liệu cho hoạt động
Lựa chọn phần mềm công cụ thích hợp
Cài đặt(số hóa) nội dung
Tạo hiệu ứng trong các tương tác
...

Bước 5: Lựa chọn phần mềm công cụ
và số hóa kịch bản dạy học

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Em hãy chọn phương án đúng sau

Môi trường gồm: đất, không khí, nước, các vì sao

Môi trường gồm: Hồ, biển , đất, đá, cây, không khí, khí hậu, nhà máy

Môi trường gồm: Mặt trời, mặt trăng, nước, gió

2
3
1
Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên

Em hãy chọn phương án đúng sau

Tài nguyên thiên nhiên gồm: đất, rừng, than đá, biển, ô tô
Tài nguyên thiên nhiên gồm: động vật, nguồn nước,nhà cửa
Tài nguyên thiên nhiên gồm: rừng, động thực vật, khoáng sản, dầu khí, nguồn nước

2
3
1
Môi trường là gì ?
2. Tài nguyên thiên nhiên là gì ?

3. Tại sao phải bảo vệ môi trường
và tài nguyên thiên nhiên?

Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Các em hãy quan sát các bức tranh sau?
Bưc tranh 1
Các em hãy quan sát các bức tranh sau?
Bức tranh 2
Các em hãy quan sát các bức tranh sau?
Bức tranh 3
Các em hãy quan sát các bức tranh sau?
Bức tranh 4
Các em hãy quan sát các bức tranh sau?
Các em thấy trong các bức tranh có những gì?
Có rừng,núi, sông, hồ, động vật, thực vật, biển...
Các yếu tố của môi trường tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên là gì?
Yếu tố của môi trường tự nhiên:
Đất, nước, rừng, động thực vật, khoáng sản, không khí, nhiệt độ, khoáng sản
Yếu tố của tài nguyên tự nhiên:
Sản phẩm do thiên nhiên tạo nên như rừng cây, động thực vật quí hiếm, nguồn nước, khoáng sản..
1. Khái niệm
Môi trường:
Môi trường là toàn bộ các điều kiện tự nhiên, nhân tạo bao quanh con người có tác động đến đời sống, sự tồn tại và phát triển con người
Tài nguyên thiên nhiên:
Là những của cải vật chất có sãn trong tự nhiên mà con người có thể khai thác, chế biến, sử dụng, phục vụ cuộc sống của con người
Đọc phần thông tin sự kiện trong
sách giáo khoa trang 42-43
Hãy quan sát các hình ảnh sau
Hãy quan sát các hình ảnh sau
Hãy quan sát các hình ảnh sau
Hãy quan sát các hình ảnh sau
Hãy quan sát các hình ảnh sau
Hãy nêu những thông tin về hình ảnh các em vừa quan sát?
Hãy nêu những thông tin về hình ảnh các em vừa quan sát?
Thiên tai, lũ lụt, đường bị sạt lỡ, nước ngập, nhà đổ
Việc môi trường bị ô nhiễm, tài nguyên bị khai thác bừa bãi dẫn đến hậu quả ntn?
Hậu quả hết sức to lớn: Lũ lụt, thiên tai, ảnh hưởng đến điều kiện sống, sức khỏe, tính mạng con người.
2. Vai trò của môi trường và tài nguyên TN
Môi trường và tài nguyên thiên nhiên có vai trò đặc biệt đối với con người như thế nào ?

Như vậy ta cần phải có ý thức bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên
Tạo cơ sở vật chất để phát triển kinh tế văn hóa

Tạo cho con người phương tiện sống, phát triển trí tuệ đạo đức

Tạo cuộc sống tinh thần: làm cho con người vui tươi, khỏe mạnh, làm giàu đời sống tinh thần

3. Các biện pháp bảo vệ môi trường và TNTH
Một số quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường, tài nguyên
Mọi tổ chức cá nhân có trách nhiệm
Phải thực hiện các biện pháp vệ sinh môi trường
Chống suy thoái, ô nhiễm môi trường
Bảo vệ các giống loài thực vật, động vật hoang dã
Khai thác rừng đi đôi với trồng rừng, bảo vệ rừng đầu nguồn, sông suối
Khi sử dụng đất phải bồi bổ, cải tạo đất
Phải bảo vệ nguồn nước, hệthống cấp thoát nước, cây xanh, công trìnhvệ sinh, thực hiện các quy định vệ sinh công cộng
Không gây tiếng ồn quá mức giới hạn cho phép
Khai thác tài nguyên, khoáng sản phải được phép của cơ quan quản lý nhà nước. Phải áp dụng công nghệ phù hợp, sử dụng hợp lý, tiết kiêmk tài nguyên và thực hiện các biện pháp bảo vệ môi trường




3. Các biện pháp bảo vệ môi trường và TNTH
Pháp luật nghiêm cấm các hành vi sau đây:
Đốt, phá rừng, khai thác khoáng sản bừa bãi
Thả khói bụi, khí độc, mùi hôi thối và các chát bức xạ, phóng xạ quá giới hạn ra môi trường
Thải dầu mỡ, hóa chất độc hại, xác động vật, thực vật, vi khuẩn, nấm bệnh vào nguồn nước.
Săn bắt, mua bán các loài động vật, thực vật quý hiếm
Sử dụng các phương tiện công cụ hủy diệt hàng loạt trong khai thác, đánh bắt thực vật động vật



3. Các biện pháp bảo vệ môi trường và TNTH
?1 Em hiểu thế nào là bảo vệ môi trường
?2 Pháp luât có quy định gì về bảo vệ môi trường
?3 Em có nhận xét gì về bảo vệ môi trường và TNTH
?4 Em sẽ làm gì để góp phần bảo vệ môi trường và TNTH



4. Củng cố
a. Đốt rác thải

b. Gữi vệ sinh nhà mình vứt rác ra ngoài phố
c. Tự ý đục ống dẫn nước để sử dụng
d. Xây bể xi măng chôn chất độc hại
đ. Chặt cây đã đến tuổi thu hoạch
e. Dùng điện ắc quy để đánh bắt cá

g. Trả động vật hoang dã về rừng
h. Xả khói bụi bẩn ra không khí

i. Đổ dầu thải ra cống thoát nứoc

k. Nhóm bếp than ở ngoài đường để tránh ô
nhiễm trong nhà
Chọn các hành vi em cho là vi phạm luật bảo vệ môi trường , tai nguyên thiên nhiên
HẾT
Đúng rồi
Bạn thông minh quá
Sai rồi
Bạn quá thông minh
Đúng rồi
Sai rồi
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Đặng Quang Đức
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)