U7-9
Chia sẻ bởi Nguyễn Xuân Tín |
Ngày 19/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: u7-9 thuộc Tiếng Anh 9
Nội dung tài liệu:
CONNECTIVES (TỪ NỐI)
Từ nối hay còn gọi là liên từ (conjunction) là từ dùng để để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau. Liên từ có thể đuôc chia thành nhiều nhóm:
Nhóm từ nói chỉ sự thêm vào: and, as well as (và còn), furthermore, besides, moreover, in addition…
EX: We buy vegetables, fish and meat everyday
+ Besides = moreover (ngoài ra, hơn nữa) thường đứng ở đầu câu và sau nó có dấu phẩy ‘,’
EX: His wife fell ill. Moreover, his business is not going well
Nhóm từ nối chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược: but, however, nevertheless (tuy vậy), on the other hand, …
EX: He is intelligent but lazy
+ However = nonetheless = nevertheless (tuy nhiên) thường đứng ở đầu câu và sau nó có dấu phẩy ‘,’
EX: She is rich and beautifull. However, she is not happy
Nhóm từ nối chỉ sự lựa chọn hoặc đóan chừng: or, or else, otherwise (nếu không thì)
EX: is that good or bad?
Nhóm từ nối chỉ kết quả: so, therefore, consequently (do đó), as a result (do vậy)
EX: I was ill so I couldn’t come
Nhóm chỉ nguyên nhân hoặc lí do: because, for, as
EX: We were late because it rained
PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
_ Cụm động từ hay còn gọi là động từ có hai từ là sự kết hợp cua động từ và trạng từ hoặc giới từ
EX: look out (coi chừng), put on (mặc vào)
_ 1 số cụm từ có nghĩa rõ ràng ( phụ thuộc vào nghĩa của 2 từ riêng rẽ)
EX: turn round (quay lại), wal across (đi ngang qua)
_ Nhưng phần lớn các cụm động từ được hết hợp bởi động từ và trạng từ thường có nghĩa đặc biệt (khác hoàn toàn với 2 nghĩa gốc)
EX: Break down (bị hỏng), carry out (thực hiện), try on (thử)
Lưu ý:
_ Khi cụm động từ có tân ngữ (object) thì trong 1 số trường hợp có tân ngữ có thể đứng ở cả 2 vị trí trước hoặc sau trạng từ
EX: She took her coat off
Or: She took off her coat
_ Nhưng nếu tân ngữ là 1 đại từ (me/them/it/him…) thì tân ngữ luôn đứng trước trạng từ
EX: They gave me a form and told me to fill it in
MAKING SUGGESTION (ĐƯA RA LỜI GỢI Ý)
Để diễn tả một đề xuất hoặc gợi ý, ta có thể dùng:
+ I suggest + verb-ing/ (that) clause
EX: I suggest going to the cinema
I suggest that we should save money
Khi dùng cấu trúc suggest + v-ing, nếu đề nghị chỉ người nghe làm, thì chúng ta phải chuyển đại từ thành tính từ sở hữu
EX: We suggest his taking a rest
He suggest my flying to New YoRK to see him
Nếu chúng ta không dùng should thì động từ sau mệnh đề suggest giữ nguyên mẫu, không chia cho tất cả các ngôi
EX: I suggest she jog everyday
+ I think we should + V0
+ Let’s + V0
+ Shall we + V0
+ Why not + V0
+ Why don’t you/ we + V0
+ How about/ what about + V-ing?
EX: How about going out to dinner tonight?
Từ nối hay còn gọi là liên từ (conjunction) là từ dùng để để kết hợp các từ, cụm từ, mệnh đề hoặc câu với nhau. Liên từ có thể đuôc chia thành nhiều nhóm:
Nhóm từ nói chỉ sự thêm vào: and, as well as (và còn), furthermore, besides, moreover, in addition…
EX: We buy vegetables, fish and meat everyday
+ Besides = moreover (ngoài ra, hơn nữa) thường đứng ở đầu câu và sau nó có dấu phẩy ‘,’
EX: His wife fell ill. Moreover, his business is not going well
Nhóm từ nối chỉ sự mâu thuẫn hoặc trái ngược: but, however, nevertheless (tuy vậy), on the other hand, …
EX: He is intelligent but lazy
+ However = nonetheless = nevertheless (tuy nhiên) thường đứng ở đầu câu và sau nó có dấu phẩy ‘,’
EX: She is rich and beautifull. However, she is not happy
Nhóm từ nối chỉ sự lựa chọn hoặc đóan chừng: or, or else, otherwise (nếu không thì)
EX: is that good or bad?
Nhóm từ nối chỉ kết quả: so, therefore, consequently (do đó), as a result (do vậy)
EX: I was ill so I couldn’t come
Nhóm chỉ nguyên nhân hoặc lí do: because, for, as
EX: We were late because it rained
PHRASAL VERBS (CỤM ĐỘNG TỪ)
_ Cụm động từ hay còn gọi là động từ có hai từ là sự kết hợp cua động từ và trạng từ hoặc giới từ
EX: look out (coi chừng), put on (mặc vào)
_ 1 số cụm từ có nghĩa rõ ràng ( phụ thuộc vào nghĩa của 2 từ riêng rẽ)
EX: turn round (quay lại), wal across (đi ngang qua)
_ Nhưng phần lớn các cụm động từ được hết hợp bởi động từ và trạng từ thường có nghĩa đặc biệt (khác hoàn toàn với 2 nghĩa gốc)
EX: Break down (bị hỏng), carry out (thực hiện), try on (thử)
Lưu ý:
_ Khi cụm động từ có tân ngữ (object) thì trong 1 số trường hợp có tân ngữ có thể đứng ở cả 2 vị trí trước hoặc sau trạng từ
EX: She took her coat off
Or: She took off her coat
_ Nhưng nếu tân ngữ là 1 đại từ (me/them/it/him…) thì tân ngữ luôn đứng trước trạng từ
EX: They gave me a form and told me to fill it in
MAKING SUGGESTION (ĐƯA RA LỜI GỢI Ý)
Để diễn tả một đề xuất hoặc gợi ý, ta có thể dùng:
+ I suggest + verb-ing/ (that) clause
EX: I suggest going to the cinema
I suggest that we should save money
Khi dùng cấu trúc suggest + v-ing, nếu đề nghị chỉ người nghe làm, thì chúng ta phải chuyển đại từ thành tính từ sở hữu
EX: We suggest his taking a rest
He suggest my flying to New YoRK to see him
Nếu chúng ta không dùng should thì động từ sau mệnh đề suggest giữ nguyên mẫu, không chia cho tất cả các ngôi
EX: I suggest she jog everyday
+ I think we should + V0
+ Let’s + V0
+ Shall we + V0
+ Why not + V0
+ Why don’t you/ we + V0
+ How about/ what about + V-ing?
EX: How about going out to dinner tonight?
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Xuân Tín
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)