TVP
Chia sẻ bởi Trần Giang |
Ngày 25/04/2019 |
92
Chia sẻ tài liệu: TVP thuộc Tin học 11
Nội dung tài liệu:
1
Bài giảng Microsoft Word
Người thực hiện:
TrÇn bÝch liÔu
2
Khởi động Word
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
C3: Kích chuột vào biểu tượng của Word trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình.
…
3
Cửa sổ làm việc của Word
4
Mở một tệp trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Blank Document
5
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
6
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
7
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
8
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
9
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode, TCVN3…
Bộ font ABC, TCVN3 gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
10
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
11
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw ă, ow ơ
w ư, aa â
ee ê, oo ô
dd đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
12
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa chính Trung ương II”:
Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung uwowng II
Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk
13
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
14
Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
15
Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
16
Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
17
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,
18
Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn đều 2 lề (Ctrl+J)
19
Định dạng đoạn văn bản (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính từ lề trái và phải
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách với đoạn trước và sau
Khung xem trước định dạng
20
Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, …
Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, …
21
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
22
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol…
1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
23
Chèn số trang
Vào menu Insert/Page Number…
Chọn vị trí hiển thị: trên (Top) hoặc dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh: Center (giữa), Right (phải)...
Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiên
Chọn định dạng
Số trang khởi đầu là…
24
Tạo đầu trang và chân trang
Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên mọi trang của một văn bản.
Vào menu View/Header and Footer…
Gõ và định dạng văn bản bình thường
25
Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào để thiết lập
2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn cho tab
4. Bấm nút Set để thiết lập tab
26
Bảng biểu
a) Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
Vào menu Table/Insert/Table…
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn
Lấy các thông số trên thiết lập cho bảng biểu mới
27
b) Dịch chuyển và chọn miền
Dịch chuyển:
Dùng chuột
Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên
Chọn miền:
Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu Table/Select/Table
Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn lại.
Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên, con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.
28
c) Thay đổi kích thước hàng/cột
Thay đổi độ rộng cột:
Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều
Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
(có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)
Thay đổi chiều cao hàng:
Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.
29
d) Nhập ô, chia ô
Nhập các ô thành 1 (Merge cells)
Chọn các ô cần nhập
Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Merge Cells (hoặc menu Table/Merge Cells)
Chia 1 ô thành nhiều (Split cells)
Chọn (các) ô cần chia
Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)
Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng cần chia vào khung tương ứng Number of columns và Number of rows.
30
e) Thêm cột/hàng vào bảng
Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)
Vào menu Table/Insert/
Thêm cột vào bên trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên trên hàng hiện tại
Thêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại
31
f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột
Chọn các cột hoặc hàng
Vào menu Table/Delete/
Xoá cả bảng
Xoá các cột đã chọn
Xoá các hàng đã chọn
32
g) Các thao tác định dạng đường kẻ
Sử dụng menu Format/Border and Shading…
Chọn các ô trong bảng
Vào menu Format/Border and Shading…
Không kẻ khung
Các nút kẻ từng đường khung
Khung xem trước
Chỉ kẻ khung biên ngoài
Kẻ khung bao quanh tất cả ô
Tự kẻ khung theo ý muốn
Kiểu đường kẻ
Màu đường kẻ
Độ dày đường kẻ
33
g) Các thao tác định dạng đường kẻ
Sử dụng thanh công cụ Tables and Borders
Vào menu Table/Draw Table… để xuất hiện thanh công cụ Tables and Borders
Bút kẻ khung
Merge Cells
Màu đường kẻ
Độ dầy đường kẻ
Tẩy để xoá đường kẻ
Kiểu đường kẻ
Split Cells
Chiều cao các hàng bằng nhau
Chiều rộng các cột bằng nhau
Chọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ…, chọn bút kẻ khung để con trỏ chuột thành hình cái bút.
Di chuột qua các đường kẻ muốn định dạng.
Thường dùng pp này để xoá hoặc làm đậm đường kẻ.
34
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản
35
Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
36
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn máy in
Bài giảng Microsoft Word
Người thực hiện:
TrÇn bÝch liÔu
2
Khởi động Word
C1: Kích đúp chuột vào biểu tượng trên nền màn hình (Destop).
C2: Menu Start/Programs/Microsoft Word
C3: Kích chuột vào biểu tượng của Word trên thanh Microsoft Office Shortcut Bar ở góc trên bên phải nền màn hình.
…
3
Cửa sổ làm việc của Word
4
Mở một tệp trắng mới (New)
C1: Kích chuột vào biểu tượng New trên thanh công cụ (Toolbar).
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+N
C3: Vào menu File/New…/Blank Document
5
Mở một tệp đã ghi trên ổ đĩa (Open)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Open trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+O
C3: Vào menu File/Open…
1. Chọn nơi chứa tệp
2. Chọn tệp cần mở
3. Bấm nút Open để mở tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh mở tệp
6
Ghi tệp vào ổ đĩa (Save)
C1: Kích chuột vào biểu tượng Save trên Toolbar.
C2: Ấn tổ hợp phím Ctrl+S
C3: Vào menu File/Save
Nếu tệp đã được ghi trước từ trước thì lần ghi tệp hiện tại sẽ ghi lại sự thay đổi kể từ lần ghi trước (có cảm giác là Word không thực hiện việc gì).
Nếu tệp chưa được ghi lần nào sẽ xuất hiện hộp thoại Save As, chọn nơi ghi tệp trong khung Save in, gõ tên tệp cần ghi vào khung File name, ấn nút Save.
7
Ghi tệp vào ổ đĩa với tên khác (Save As)
Khi ghi tệp với 1 tên khác thì tệp cũ vẫn tồn tại, tệp mới được tạo ra có cùng nội dung với tệp cũ.
Vào menu File/Save As...
1. Chọn nơi ghi tệp
2. Gõ tên mới cho tệp
3. Bấm nút Save để ghi tệp
Bấm nút Cancel để hủy lệnh ghi tệp
8
Thoát khỏi Word (Exit)
C1: Ấn tổ hợp phím Alt+F4
C2: Kích chuột vào nút Close ở góc trên cùng bên phải cửa sổ làm việc của Word.
C3: Vào menu File/Exit
Nếu chưa ghi tệp vào ổ đĩa thì xuất hiện 1 Message Box, chọn:
Yes: ghi tệp trước khi thoát,
No: thoát không ghi tệp,
Cancel: huỷ lệnh thoát.
9
Phương pháp gõ tiếng Việt
Để gõ được tiếng Việt cần có font chữ tiếng Việt và chương trình gõ tiếng Việt.
Các bộ font tiếng Việt: ABC, VNI, Unicode, TCVN3…
Bộ font ABC, TCVN3 gồm các font chữ bắt đầu bởi .Vn
VD: .VnTime, .VNTIMEH. .VN3DH, .VnArial…
Các font Unicode: Arial, Times New Roman, …
Các chương trình gõ tiếng Việt: ABC, Vietkey, Unikey… Hiện nay bộ gõ Vietkey đang được sử dụng rộng rãi vì có nhiều ưu điểm: dung lượng nhỏ, hỗ trợ phương pháp gõ cho nhiều bộ font,…
10
Chương trình gõ Vietkey
Menu xuất hiện khi nháy chuột phải vào biểu tượng Vietkey ở góc dưới phải nền màn hình:
Chọn cách gõ Unicode khi dùng font chữ Unicode
Chọn cách gõ TCVN3 khi dùng font chữ ABC
Chọn chế độ gõ tiếng Việt hoặc tiếng Anh (Alt+Z)
Hiện cửa sổ Vietkey để thiết lập kiểu gõ (TELEX, VNI), các tuỳ chọn, thông tin…
11
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX
Cách gõ các ký tự đặc biệt:
aw ă, ow ơ
w ư, aa â
ee ê, oo ô
dd đ
Cách gõ các dấu:
s: sắc, f: huyền, r: hỏi,
x: ngã, j: nặng, z: thôi bỏ dấu
12
Cách gõ tiếng Việt kiểu TELEX (tiếp)
Có thể bỏ dấu ngay sau khi gõ nguyên âm hoặc sau khi đã gõ xong từ.
Ví dụ, để gõ dòng chữ “Trường Trung học Địa chính Trung ương II”:
Truwowngf Trung hocj DDiaj chinhs Trung uwowng II
Muốn gõ tiếng Anh mà không muốn chuyển chế độ gõ, có thể gõ thêm ký tự đặc biệt 1 lần nữa, ví dụ: gõ từ “New York” như sau: Neww Yorrk
13
Một số phím hỗ trợ soạn thảo
Tab: tạo 1 khoảng trống (ngầm định 0.5 inch), thường dùng để thụt đầu dòng đoạn văn bản.
Caps Lock: bật/tắt chế độ gõ chữ hoa.
Shift: - giữ Shift và gõ ký tự chữ sẽ cho chữ in hoa
- giữ Shift và gõ các phím có 2 ký tự sẽ cho ký tự ở trên.
- giữ Shift và ấn các phím di chuyển sẽ bôi đen (chọn) đoạn văn bản.
Delete: xoá 1 ký tự đứng sau con trỏ
Back Space: xoá 1 ký tự đứng trước con trỏ
14
Một số phím hỗ trợ soạn thảo (tiếp)
Enter: xuống dòng để gõ đoạn văn bản mới.
Home: đưa con trỏ về đầu dòng.
End: đưa con trỏ về cuối dòng.
Page Up: đưa con trỏ lên 1 trang màn hình
Page Down: đưa con trỏ xuống 1 trang màn hình
Ctrl+Home: đưa con trỏ về đầu văn bản
Ctrl+End: đưa con trỏ về cuối văn bản
Ctrl+Enter: ngắt trang bắt buộc (sang trang mới)
15
Một số quy tắc chuẩn
Không có khoảng trắng trước dấu phẩy (,), dấu chấm (.), dấu hai chấm (:), dấu chấm phẩy (;)…
Có 1 khoảng trắng sau các dấu trên.
Các dấu nháy đơn, nháy kép, mở ngoặc, đóng ngoặc phải ôm sát văn bản.
VD gõ sai:
Các ký tự in thường : a , b , … , z( 26 ký tự ) .
VD gõ đúng:
Các ký tự in hoa: A, B, …, Z (26 ký tự).
16
Định dạng văn bản
1) Định dạng ký tự
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting:
- Bôi đen đoạn văn bản (dùng chuột hoặc dùng phím Shift kết hợp với các phím dịch chuyển)
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chữ in đậm (Ctrl+B)
Chữ in nghiêng (Ctrl+I)
Chữ gạch chân (Ctrl+U)
17
Định dạng ký tự (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Font…:
- Bôi đen đoạn văn bản. Vào menu Format/Font…
Chọn font chữ
Chọn kích thước chữ
Chọn màu chữ
Chọn kiểu gạch chân
Khung xem trước định dạng
Chọn dáng chữ (bình thường, đậm, nghiêng,
18
Định dạng văn bản
2) Định dạng đoạn văn bản
a) Sử dụng thanh công cụ Formatting
- Bôi đen đoạn văn bản
Căn lề trái (Ctrl+L)
Căn giữa (Ctrl+E)
Căn lề phải (Ctrl+R)
Căn đều 2 lề (Ctrl+J)
19
Định dạng đoạn văn bản (tiếp)
b) Sử dụng menu Format/Paragraph…
- Bôi đen đoạn văn bản, vào menu Format/Paragraph…
Chọn cách căn lề
Khoảng cách tính từ lề trái và phải
Khoảng cách giữa các dòng
Khoảng cách với đoạn trước và sau
Khung xem trước định dạng
20
Gõ chỉ số và số mũ
Để gõ chỉ số, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ chỉ số. Ví dụ để gõ x1 thứ tự gõ phím như sau:
x, Ctrl+=, 1, Ctrl+=, …
Để gõ số mũ, sử dụng tổ hợp phím Ctrl+Shift+= để chuyển đổi giữa chế độ gõ bình thường và chế độ gõ số mũ. Ví dụ gõ x2 như sau:
x, Ctrl+Shift+=, 2, Ctrl+Shift+=, …
21
Sao chép/chuyển văn bản (Copy/Move)
Chọn đoạn văn bản cần sao chép/chuyển
- Nếu sao chép: Ấn Ctrl+C (bấm nút Copy, menu Edit/Copy)
- Nếu chuyển: Ấn Ctrl+X (bấm nút Cut, menu Edit/Cut)
Đặt con trỏ tại nơi muốn dán văn bản
Ấn Ctrl+V (bấm nút Paste, menu Edit/Paste)
22
Chèn ký tự đặc biệt
Nhiều ký tự muốn đưa vào văn bản nhưng không có trên bàn phím?
Đặt con trỏ chuột tại nơi muốn chèn.
Vào menu Insert/Symbol…
1. Chọn font
2. Chọn ký tự đặc biệt
3. Ấn nút Insert để chèn
23
Chèn số trang
Vào menu Insert/Page Number…
Chọn vị trí hiển thị: trên (Top) hoặc dưới (Bottom)
Chọn căn chỉnh: Center (giữa), Right (phải)...
Hiện/ẩn số trang ở trang đầu tiên
Chọn định dạng
Số trang khởi đầu là…
24
Tạo đầu trang và chân trang
Đầu trang (header) và chân trang (footer) là như nhau trên mọi trang của một văn bản.
Vào menu View/Header and Footer…
Gõ và định dạng văn bản bình thường
25
Dùng tab tự động để định dạng
Dùng chuột kích vào thước ngang để đặt tab.
Kích đúp chuột vào tab vừa đặt
1. Chọn tab nào để thiết lập
2. Chọn tab trái (left), phải (right) hoặc giữa (center)
3. Chọn kiểu dẫn cho tab
4. Bấm nút Set để thiết lập tab
26
Bảng biểu
a) Tạo bảng
Đặt con trỏ tại nơi muốn chèn bảng
Vào menu Table/Insert/Table…
Nhập số cột
Nhập số hàng
Chọn độ rộng các cột
Độ rộng cột tự động vừa khít nội dung
Độ rộng cột vừa với trang giấy cũng như vừa với nội dung
Chọn các bảng biểu đã thiết kế sẵn
Lấy các thông số trên thiết lập cho bảng biểu mới
27
b) Dịch chuyển và chọn miền
Dịch chuyển:
Dùng chuột
Dùng phím Tab hoặc các phím mũi tên
Chọn miền:
Chọn cả bảng: đặt trỏ chuột trong bảng, vào menu Table/Select/Table
Chọn các hàng kề nhau: kích chuột ngoài lề trái của bảng, ngang vị trí hàng đầu tiên, giữ chuột di qua các hàng còn lại.
Chọn các cột kề nhau: di chuột đến sát lề trên cột đầu tiên, con trỏ chuột chuyển từ hình chữ I thành mũi tên đen thì kích trái chuột, giữ và di qua các cột còn lại.
28
c) Thay đổi kích thước hàng/cột
Thay đổi độ rộng cột:
Di chuột vào đường khung phải của cột để xuất hiện mũi tên 2 chiều
Giữ trái chuột và kéo đến độ rộng mong muốn
(có thể kích đúp chuột để Word tự điều chỉnh)
Thay đổi chiều cao hàng:
Tương tự như trên với đường khung dưới của hàng.
29
d) Nhập ô, chia ô
Nhập các ô thành 1 (Merge cells)
Chọn các ô cần nhập
Nháy chuột phải vào vùng vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Merge Cells (hoặc menu Table/Merge Cells)
Chia 1 ô thành nhiều (Split cells)
Chọn (các) ô cần chia
Nháy chuột phải vào ô vừa chọn, menu xuất hiện, chọn Split Cells… (hoặc menu Table/Split Cells…)
Hộp thoại Split Cells xuất hiện: Nhập số cột và số hàng cần chia vào khung tương ứng Number of columns và Number of rows.
30
e) Thêm cột/hàng vào bảng
Chọn các cột hoặc hàng, không cần chọn tất cả các ô (số cột/hàng thêm vào sẽ bằng số cột/hàng đã chọn)
Vào menu Table/Insert/
Thêm cột vào bên trái cột hiện tại
Thêm cột vào bên phải cột hiện tại
Thêm hàng vào bên trên hàng hiện tại
Thêm hàng vào bên dưới hàng hiện tại
31
f) Xoá bảng, xoá hàng, xoá cột
Chọn các cột hoặc hàng
Vào menu Table/Delete/
Xoá cả bảng
Xoá các cột đã chọn
Xoá các hàng đã chọn
32
g) Các thao tác định dạng đường kẻ
Sử dụng menu Format/Border and Shading…
Chọn các ô trong bảng
Vào menu Format/Border and Shading…
Không kẻ khung
Các nút kẻ từng đường khung
Khung xem trước
Chỉ kẻ khung biên ngoài
Kẻ khung bao quanh tất cả ô
Tự kẻ khung theo ý muốn
Kiểu đường kẻ
Màu đường kẻ
Độ dày đường kẻ
33
g) Các thao tác định dạng đường kẻ
Sử dụng thanh công cụ Tables and Borders
Vào menu Table/Draw Table… để xuất hiện thanh công cụ Tables and Borders
Bút kẻ khung
Merge Cells
Màu đường kẻ
Độ dầy đường kẻ
Tẩy để xoá đường kẻ
Kiểu đường kẻ
Split Cells
Chiều cao các hàng bằng nhau
Chiều rộng các cột bằng nhau
Chọn kiểu đường kẻ, độ dày đường kẻ…, chọn bút kẻ khung để con trỏ chuột thành hình cái bút.
Di chuột qua các đường kẻ muốn định dạng.
Thường dùng pp này để xoá hoặc làm đậm đường kẻ.
34
Định dạng trang giấy
Vào menu File/Page Setup… Tab Margins (lề)
Khoảng cách các lề: trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right)
Khoảng cách đầu trang (header) và chân trang (footer)
Thiết lập làm kích thước ngầm định cho mọi văn bản
35
Định dạng trang giấy (tiếp)
Kích thước trang giấy (bình thường chọn A4)
Chọn hướng trang giấy: Portrait (thẳng đứng) hoặc Landscape (nằm ngang)
Tab Paper Size (kích thước trang giấy)
36
In văn bản
In tất cả
Vào menu File/Print Preview để xem văn bản trước khi in để tránh văn bản in ra chưa vừa ý
Vào menu File/Print… (Ctrl+P)
In trang hiện tại đặt con trỏ
In các trang được nhập vào
Số bản in
Nút này để chọn các thông số máy in: khổ giấy in (chọn A4), độ phân giải,…
Chọn máy in
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Trần Giang
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)