TV 5_cuoi nam_rat hay
Chia sẻ bởi Nguyễn Văn Kiệt |
Ngày 10/10/2018 |
20
Chia sẻ tài liệu: TV 5_cuoi nam_rat hay thuộc Tập đọc 5
Nội dung tài liệu:
Trường TH “A” TT An Châu
Lớp: 5……..
Họ và tên: ……………….………………
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 30 phút
Kiểm tra: Đọc - hiểu, luyện từ và câu:
a). Đọc thầm:
b) Dựa vào nội dung
b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý trả lời đúng nhất:
1. Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu đời ?
a. Cây gạo già; thân nó xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy gạo nở hoa.
b. Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn lên trời xanh.
c. Cứ mỗi năm,cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn lên trời xanh.
d. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
2. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn lên một tuổi ?
a. Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
b. Cây gạo xoè thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời.
c. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
d. Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo.
3. Trong chuỗi câu “Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.” từ bừng nói lên điều gì ?
a. Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.
b. Mặt trời mọc làm mặt sông sáng bừng lên.
c. Hoa gạo nở làm mặt sông sáng bừng lên.
d. Mọi vật bên sông mừng vui khi hoa gạo nở.
4. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ?
a. Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
b. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
c. Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
d. Vì không thấy thương và các bạn đến chơi.
5. Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo ?
a. Lấy cát đổ đầy gốc cây gạo.
b. Lấy đất phù sa đắp kín những cái rễ cây bị trơ ra.
c. Báo cho Uỷ ban xã biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu.
d. Thương và các bạn dùng cây chóng đỡ cho cây gạo.
6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì ?
a. Thể hiện tinh thần đoàn kết.
b. Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường.
c. Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
d. Thể hiện tinh thần đoàn kết và thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
7. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
a. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.
b. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn lên trời xanh.
d. Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo.
8. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” được nối với nhau bằng cách nào ?
a. Nối bằng từ “vậy mà”.
b. Nối bằng từ “thì”.
c. Nối trực tiếp.
d. Nối bằng từ “vậy mà” và từ “thì”
9. Trong chuỗi câu
“Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm,...”
câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào ?
a. Dùng từ ngữ nối và lập từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
c. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
d. Dùng từ ngữ nối.
10. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách
Lớp: 5……..
Họ và tên: ……………….………………
KIỂM TRA CUỐI KỲ II
NĂM HỌC 2011 - 2012
Môn: Tiếng Việt
Thời gian: 30 phút
Kiểm tra: Đọc - hiểu, luyện từ và câu:
a). Đọc thầm:
b) Dựa vào nội dung
b) Dựa vào nội dung bài đọc, khoanh vào ý trả lời đúng nhất:
1. Những chi tiết nào cho biết cây gạo ngoài bến sông đã có từ lâu đời ?
a. Cây gạo già; thân nó xù xì, gai góc, mốc meo; Thương và lũ bạn lớn lên đã thấy gạo nở hoa.
b. Hoa gạo đỏ ngút trời, tán lá tròn vươn lên trời xanh.
c. Cứ mỗi năm,cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn lên trời xanh.
d. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
2. Dấu hiệu nào giúp Thương và các bạn biết cây gạo lớn lên một tuổi ?
a. Cây gạo nở thêm một mùa hoa.
b. Cây gạo xoè thêm một tán lá tròn vươn cao lên trời.
c. Thân cây xù xì, gai góc, mốc meo hơn.
d. Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo.
3. Trong chuỗi câu “Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.” từ bừng nói lên điều gì ?
a. Mọi vật bên sông vừa thức dậy sau giấc ngủ.
b. Mặt trời mọc làm mặt sông sáng bừng lên.
c. Hoa gạo nở làm mặt sông sáng bừng lên.
d. Mọi vật bên sông mừng vui khi hoa gạo nở.
4. Vì sao cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê ?
a. Vì sông cạn nước, thuyền bè không có.
b. Vì đã hết mùa hoa, chim chóc không tới.
c. Vì có kẻ đào cát dưới gốc gạo, làm rễ cây trơ ra.
d. Vì không thấy thương và các bạn đến chơi.
5. Thương và các bạn nhỏ đã làm gì để cứu cây gạo ?
a. Lấy cát đổ đầy gốc cây gạo.
b. Lấy đất phù sa đắp kín những cái rễ cây bị trơ ra.
c. Báo cho Uỷ ban xã biết về hành động lấy cát bừa bãi của kẻ xấu.
d. Thương và các bạn dùng cây chóng đỡ cho cây gạo.
6. Việc làm của Thương và các bạn nhỏ thể hiện điều gì ?
a. Thể hiện tinh thần đoàn kết.
b. Thể hiện ý thức bảo vệ môi trường.
c. Thể hiện thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
d. Thể hiện tinh thần đoàn kết và thái độ dũng cảm đấu tranh với kẻ xấu.
7. Câu nào dưới đây là câu ghép ?
a. Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo.
b. Cây gạo buồn thiu, những chiếc lá cụp xuống, ủ ê.
c. Cứ mỗi năm, cây gạo lại xoè thêm được một tán lá tròn vươn lên trời xanh.
d. Tháng ba sắp tới, bến sông lại rực lên sắc lửa cây gạo.
8. Các vế câu trong câu ghép “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo, vậy mà lá thì xanh mởn, non tươi, dập dờn đùa với gió.” được nối với nhau bằng cách nào ?
a. Nối bằng từ “vậy mà”.
b. Nối bằng từ “thì”.
c. Nối trực tiếp.
d. Nối bằng từ “vậy mà” và từ “thì”
9. Trong chuỗi câu
“Chiều nay, đi học về, Thương cùng các bạn ùa ra cây gạo. Nhưng kìa, cả một vạt đất quanh gốc gạo phía mặt sông lở thành hố sâu hoắm,...”
câu in đậm liên kết với câu đứng trước nó bằng cách nào ?
a. Dùng từ ngữ nối và lập từ ngữ.
b. Dùng từ ngữ nối và thay thế từ ngữ.
c. Lặp từ ngữ và thay thế từ ngữ.
d. Dùng từ ngữ nối.
10. Dấu phẩy trong câu “Thân nó xù xì, gai góc, mốc meo.” có tác dụng gì ?
a. Ngăn cách các vế câu trong câu ghép.
b. Ngăn cách
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Văn Kiệt
Dung lượng: 53,50KB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)