TV 1 GK 1 (gửi lại)
Chia sẻ bởi Nguyễn Thị Thắm |
Ngày 08/10/2018 |
40
Chia sẻ tài liệu: TV 1 GK 1 (gửi lại) thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
Trường TH Sông Mây
Họ và tên : ………………………........
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Năm học 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN VIẾT
(Thời gian làm bài : 30 phút)
Chữ ký Giám thị
STT
MẬT MÃ
Điểm (bằng chữ và số)
Nhận xét
Chữ ký Giám khảo
MẬT MÃ
STT
I/ Viết chữ :
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II/ Điền âm, vần :
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Trường TH Sông Mây
Họ và tên : ………………………........
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Năm học 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN ĐỌC
Chữ ký Giám thị
STT
MẬT MÃ
Điểm (bằng chữ và số)
Nhận xét
Chữ ký Giám khảo
MẬT MÃ
STT
I/ Đọc âm: 6 âm
b
s
ch
qu
o
th
nh
v
a
t
n
r
đ
ph
m
ư
x
d
u
gh
kh
II/ Đọc tiếng, từ : 2 tiếng và 2 từ
giỏ
cười
tỉa
đá
nhà thờ
lá
phố
ghế gỗ
nghĩ ngợi
gió mùa
ngựa
quà quê
tre nứa
tro bụi
trái
buổi mai
gửi thư
chả
III/ Đọc câu : 2 câu bất kì
Chị rủ bé về quê nội chơi.
Giữa trưa, bò và ngựa nhai lại cỏ.
Xe bò chở lúa về nhà kho.
Khi mưa to, cây cối bị đổ.
Cà chua đã đỏ gọi mẹ hái về.
Tủ này chứa đồ chơi của bé.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ ĐỌC:
GV phát phiếu cho HS chuẩn bị trước 5 phút rồi gọi đọc theo danh sách. Khi HS đọc, GV đưa phiếu của mình cho cho HS đọc và dùng phiếu của mình để đánh giá.
Đọc âm: 3 đ
GV chỉ không theo thứ tự để HS đọc 6 chữ ghi âm.
Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi âm được 0,5 đ.
Đọc tiếng, từ: 4 đ
GV chỉ không theo thứ tự để HS đọc 2 tiếng và 2 từ (tổng cộng 6 tiếng)
Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi tiếng được 0,5 đ.
Đọc câu: 2 đ
GV chọn 2 câu bất kì để HS đọc (em đọc sau không trùng em đọc trước)
Đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch mỗi câu được 2 đ, đọc sai mỗi tiếng trừ 0,5 đ.
Chú ý:
GV đánh dấu X vào bên cạnh phần thực hiện của HS. VD:
Mỗi tiếng HS đọc sai, GV dùng bút đỏ gạch dưới tiếng đó. Khi đánh giá, GV cần ghi nhận lại những âm, tiếng, từ HS dễ lẫn vào ô nhận xét để GVCN rèn luyện lại cho các em.
II/ VIẾT:
1/ Viết từ, câu: 7 đ.
GV đọc cho HS nghe, viết :
+ Từ: thị xã, y tá, nhà ngói
+ Câu: trời mưa to quá
cô cho bé trái khế
- HS viết đúng mẫu, cỡ chữ vừa, rõ ràng, thẳng hàng, viết sai (thiếu) mỗi chữ trừ 0,5 đ. Viết sai dấu thanh trừ 0,25 đ.
2/ Điền chữ ghi âm, vần : 3 đ
GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng hình để điền thêm chữ vào cho thích hợp:
máy bay, bơi lội, nải chuối, ngựa gỗ, bé gái, bụi tre.
Chú ý:
GV ghi nhận lỗi sai của HS vào ô nhận xét để GVCN rèn luyện lại cho các em.
PHT
Họ và tên : ………………………........
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Năm học 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN VIẾT
(Thời gian làm bài : 30 phút)
Chữ ký Giám thị
STT
MẬT MÃ
Điểm (bằng chữ và số)
Nhận xét
Chữ ký Giám khảo
MẬT MÃ
STT
I/ Viết chữ :
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
II/ Điền âm, vần :
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
ǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮǮ
Trường TH Sông Mây
Họ và tên : ………………………........
Học sinh lớp …………
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KÌ 1 Năm học 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
PHẦN ĐỌC
Chữ ký Giám thị
STT
MẬT MÃ
Điểm (bằng chữ và số)
Nhận xét
Chữ ký Giám khảo
MẬT MÃ
STT
I/ Đọc âm: 6 âm
b
s
ch
qu
o
th
nh
v
a
t
n
r
đ
ph
m
ư
x
d
u
gh
kh
II/ Đọc tiếng, từ : 2 tiếng và 2 từ
giỏ
cười
tỉa
đá
nhà thờ
lá
phố
ghế gỗ
nghĩ ngợi
gió mùa
ngựa
quà quê
tre nứa
tro bụi
trái
buổi mai
gửi thư
chả
III/ Đọc câu : 2 câu bất kì
Chị rủ bé về quê nội chơi.
Giữa trưa, bò và ngựa nhai lại cỏ.
Xe bò chở lúa về nhà kho.
Khi mưa to, cây cối bị đổ.
Cà chua đã đỏ gọi mẹ hái về.
Tủ này chứa đồ chơi của bé.
HƯỚNG DẪN KIỂM TRA VÀ ĐÁNH GIÁ
GIỮA KÌ 1 – NĂM HỌC 2010 – 2011
MÔN TIẾNG VIỆT LỚP 1
I/ ĐỌC:
GV phát phiếu cho HS chuẩn bị trước 5 phút rồi gọi đọc theo danh sách. Khi HS đọc, GV đưa phiếu của mình cho cho HS đọc và dùng phiếu của mình để đánh giá.
Đọc âm: 3 đ
GV chỉ không theo thứ tự để HS đọc 6 chữ ghi âm.
Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi âm được 0,5 đ.
Đọc tiếng, từ: 4 đ
GV chỉ không theo thứ tự để HS đọc 2 tiếng và 2 từ (tổng cộng 6 tiếng)
Đọc đúng, to, rõ ràng mỗi tiếng được 0,5 đ.
Đọc câu: 2 đ
GV chọn 2 câu bất kì để HS đọc (em đọc sau không trùng em đọc trước)
Đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch mỗi câu được 2 đ, đọc sai mỗi tiếng trừ 0,5 đ.
Chú ý:
GV đánh dấu X vào bên cạnh phần thực hiện của HS. VD:
Mỗi tiếng HS đọc sai, GV dùng bút đỏ gạch dưới tiếng đó. Khi đánh giá, GV cần ghi nhận lại những âm, tiếng, từ HS dễ lẫn vào ô nhận xét để GVCN rèn luyện lại cho các em.
II/ VIẾT:
1/ Viết từ, câu: 7 đ.
GV đọc cho HS nghe, viết :
+ Từ: thị xã, y tá, nhà ngói
+ Câu: trời mưa to quá
cô cho bé trái khế
- HS viết đúng mẫu, cỡ chữ vừa, rõ ràng, thẳng hàng, viết sai (thiếu) mỗi chữ trừ 0,5 đ. Viết sai dấu thanh trừ 0,25 đ.
2/ Điền chữ ghi âm, vần : 3 đ
GV hướng dẫn HS quan sát lần lượt từng hình để điền thêm chữ vào cho thích hợp:
máy bay, bơi lội, nải chuối, ngựa gỗ, bé gái, bụi tre.
Chú ý:
GV ghi nhận lỗi sai của HS vào ô nhận xét để GVCN rèn luyện lại cho các em.
PHT
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Thị Thắm
Dung lượng: 1,16MB|
Lượt tài: 0
Loại file: doc
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)