TV 1-GHK I
Chia sẻ bởi Nguyễn Quang Huy |
Ngày 08/10/2018 |
32
Chia sẻ tài liệu: TV 1-GHK I thuộc Tập đọc 1
Nội dung tài liệu:
HỌ TÊN:……………………………………..
…………………………………………..…
LỚP:……………………..………….
TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Ngày: )
Kiểm tra ĐỌC
Giám khảo
Điểm
Đọc thành tiếng các chữ ghi âm hoặc vần: 6 chữ ( . . . . . . / 3 điểm)
ui
ngh
uôi
gh
ơi
g
ay
nh
ia
th
ai
ch
oi
ph
ưi
tr
ôi
ng
Đọc thành tiếng các tiếng, từ: 2 tiếng và 2 từ ( . . . . . . / 3 điểm)
lá mía
thỏ
ngói mới
ghế
vui chơI
thư
tre ngà
rau
ngôi sao
cua
tuổi thơ
gửi
rễ cây
quê
trái chuối
nghệ
rổ khế
già
Đọc thành tiếng các câu: 2 câu ( . . . . . . / 4 điểm)
Mai tươi cười đưa thư cho bà nội.
Ở phố buổi trưa, người đi vội vã.
Nhà An có cây bưởi sai trĩu quả.
Mẹ Thơ mua vải về may lá cờ.
Chú Hà lái xe chở chuối ra chợ.
Hải ra ngã ba để tới nhà Chi.
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG VIỆT 1 (GIỮA HỌC KỲ I )
Hướng dẫn khảo sát
Giáo viên phát phiếu cho hoc sinh chuẩn bị trước 2 phút khi hoc sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho hoc sinh đọc và dùng phiếu hoc sinh để đánh giá.
Đọc thành tiếng (các chữ ghi âm, vần)
Giáo viên chỉ theo hàng ngang hoặc hàng dọc hay bất kỳ không theo thứ tự cho hoc sinh đọc 6 tiếng (3 âm, 3 vần)
Đọc thành tiếng (các tiếng, từ)
Giáo viên chỉ theo hàng ngang hay hàng dọc hay bất kỳ không theo thứ tự 2 từ và 2 tiếng cho hoc sinh đọc (Em sau không đọc trùng em trước)
Đọc câu
Giáo viên chọn 2 câu bất kì cho hoc sinh đọc (em sau không đọc trùng em trước)
Hướng dẫn đánh giá
Đọc tiếng (âm, vần) : 3 điểm (0.5 điểm 0 * 6 tiếng = 3 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, mỗi tiếng được 0.5 điểm
Đọc tiếng (từ, tiếng) : 3 điểm (0.5 điểm * 6 tiếng = 3 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, mỗi tiếng đúng được 0.5 điểm (một từ = 2 tiếng)
Đọc câu: 4 điểm (2 điểm * 2 câu = 4 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch một câu được 2 điểm (mỗi tiếng đọc sai trừ 0.25 điểm)
Lưu ý:
Mỗi tiếng hoặc từ hoc sinh đọc sai giáo viên gạch chéo ( / ) vào phần thực hiện của hoc sinh bằng bút đỏ.
Khi đánh giá giáo viên cần ghi nhận lại những vần, tiếng, từ hoc sinh còn sai lẫn để rèn luyện lại cho các em.
HỌ TÊN:………………………………
…………………………………………
LỚP:……………………..…………
TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Ngày: )
Kiểm tra VIẾT ( 30 phút )
Giám thị
Giám khảo
Điểm
I/Viết từ và câu: 7 chữ ( . . . . . / 7 điểm)
II/Điền chữ ghi âm vần: ( . . . . . / 3 điểm)
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT 1 (GIỮA HỌC KỲ I )
Hướng dẫn khảo sát
Viết I: Giáo viên đọc cho hoc sinh nghe viết (cỡ chữ nhỡ)
lá tía tô
gió lùa cửa sổ
Viết II: Giáo viên hướng dẫn hoc sinh quan sát lần lượt từng hình để điền thêm âm, vần cho thích hợp.
(nhà ngói , ngủ trưa , cua bể , chia quà , xẻ gỗ, chợ quê)
Hướng dẫn đánh giá
Viết I: 7 điểm
Viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ) rõ ràng, thẳng hàng 7 chữ được 7 điểm (mỗi chữ 1 điểm)
Viết II: 3 điểm
Mỗi âm, vần điền vào đúng. rõ được 0.5 điểm (0.5 điểm x 6 chữ = 3 điểm)
Lưu ý:
Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại chữ mà hoc sinh
…………………………………………..…
LỚP:……………………..………….
TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Ngày: )
Kiểm tra ĐỌC
Giám khảo
Điểm
Đọc thành tiếng các chữ ghi âm hoặc vần: 6 chữ ( . . . . . . / 3 điểm)
ui
ngh
uôi
gh
ơi
g
ay
nh
ia
th
ai
ch
oi
ph
ưi
tr
ôi
ng
Đọc thành tiếng các tiếng, từ: 2 tiếng và 2 từ ( . . . . . . / 3 điểm)
lá mía
thỏ
ngói mới
ghế
vui chơI
thư
tre ngà
rau
ngôi sao
cua
tuổi thơ
gửi
rễ cây
quê
trái chuối
nghệ
rổ khế
già
Đọc thành tiếng các câu: 2 câu ( . . . . . . / 4 điểm)
Mai tươi cười đưa thư cho bà nội.
Ở phố buổi trưa, người đi vội vã.
Nhà An có cây bưởi sai trĩu quả.
Mẹ Thơ mua vải về may lá cờ.
Chú Hà lái xe chở chuối ra chợ.
Hải ra ngã ba để tới nhà Chi.
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA ĐỌC TIẾNG VIỆT 1 (GIỮA HỌC KỲ I )
Hướng dẫn khảo sát
Giáo viên phát phiếu cho hoc sinh chuẩn bị trước 2 phút khi hoc sinh đọc, giáo viên đưa phiếu của mình cho hoc sinh đọc và dùng phiếu hoc sinh để đánh giá.
Đọc thành tiếng (các chữ ghi âm, vần)
Giáo viên chỉ theo hàng ngang hoặc hàng dọc hay bất kỳ không theo thứ tự cho hoc sinh đọc 6 tiếng (3 âm, 3 vần)
Đọc thành tiếng (các tiếng, từ)
Giáo viên chỉ theo hàng ngang hay hàng dọc hay bất kỳ không theo thứ tự 2 từ và 2 tiếng cho hoc sinh đọc (Em sau không đọc trùng em trước)
Đọc câu
Giáo viên chọn 2 câu bất kì cho hoc sinh đọc (em sau không đọc trùng em trước)
Hướng dẫn đánh giá
Đọc tiếng (âm, vần) : 3 điểm (0.5 điểm 0 * 6 tiếng = 3 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, mỗi tiếng được 0.5 điểm
Đọc tiếng (từ, tiếng) : 3 điểm (0.5 điểm * 6 tiếng = 3 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, mỗi tiếng đúng được 0.5 điểm (một từ = 2 tiếng)
Đọc câu: 4 điểm (2 điểm * 2 câu = 4 điểm)
Đọc đúng, to, rõ ràng, rành mạch một câu được 2 điểm (mỗi tiếng đọc sai trừ 0.25 điểm)
Lưu ý:
Mỗi tiếng hoặc từ hoc sinh đọc sai giáo viên gạch chéo ( / ) vào phần thực hiện của hoc sinh bằng bút đỏ.
Khi đánh giá giáo viên cần ghi nhận lại những vần, tiếng, từ hoc sinh còn sai lẫn để rèn luyện lại cho các em.
HỌ TÊN:………………………………
…………………………………………
LỚP:……………………..…………
TRƯỜNG
ĐỀ KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
Môn TIẾNG VIỆT – LỚP 1 (Ngày: )
Kiểm tra VIẾT ( 30 phút )
Giám thị
Giám khảo
Điểm
I/Viết từ và câu: 7 chữ ( . . . . . / 7 điểm)
II/Điền chữ ghi âm vần: ( . . . . . / 3 điểm)
HƯỚNG DẪN KHẢO SÁT VÀ ĐÁNH GIÁ
KIỂM TRA VIẾT TIẾNG VIỆT 1 (GIỮA HỌC KỲ I )
Hướng dẫn khảo sát
Viết I: Giáo viên đọc cho hoc sinh nghe viết (cỡ chữ nhỡ)
lá tía tô
gió lùa cửa sổ
Viết II: Giáo viên hướng dẫn hoc sinh quan sát lần lượt từng hình để điền thêm âm, vần cho thích hợp.
(nhà ngói , ngủ trưa , cua bể , chia quà , xẻ gỗ, chợ quê)
Hướng dẫn đánh giá
Viết I: 7 điểm
Viết đúng cỡ chữ vừa (nhỡ) rõ ràng, thẳng hàng 7 chữ được 7 điểm (mỗi chữ 1 điểm)
Viết II: 3 điểm
Mỗi âm, vần điền vào đúng. rõ được 0.5 điểm (0.5 điểm x 6 chữ = 3 điểm)
Lưu ý:
Khi đánh giá, giáo viên cần ghi nhận lại chữ mà hoc sinh
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Nguyễn Quang Huy
Dung lượng: 7,03MB|
Lượt tài: 0
Loại file: zip
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)