Tuyen tap de thi va dap an VAN lop 6 truong AMS

Chia sẻ bởi Nguyễn Thiên Hương | Ngày 17/10/2018 | 105

Chia sẻ tài liệu: tuyen tap de thi va dap an VAN lop 6 truong AMS thuộc Ngữ văn 6

Nội dung tài liệu:

TUYỂN TẬP
ĐỀ THI VÀO LỚP 6
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
HÀ NỘI AMSTERDAM


Ngày thi : 14/6/2005
BÀI 01 (1 điểm) Gạch chân những từ láy trong nhóm từ sau: bóng bay, thơm tho, nhân dân, rì rào, chim chích, học hành, đất nước, duyên dáng, trường lớp, chuồn chuồn, phố phường.
BÀI 02 (1 điểm) Hãy đọc câu tục ngữ Người ta là hoa đất rồi khoanh tròn chữ cái câu có nghĩa đúng nhất:
Con người là hương thơm của trời đất.
Con người là vẻ đẹp của đất.
Con người la tinh tuý của trời đất.
Con người là hoa trong trời đất.
Đáp án: C
BÀI 03 (1 điểm) Gạch chân từ không cùng nhóm ở mỗi dòng dưới đây:
thiên địa, thiên tai, thiên hạ, thiên hướng, thăng thiên
cá rô, cá quả, cá trôi, cá thu, cá mè, cá chép
đứng đắn, nhỏ nhắn, nhỏ nhen, rộng lượng, hào hiệp, dũng cảm
mừng vui, vui vẻ, vui sướng, niềm vui, vui nhộn
BÀI 04 (1 điểm) Đọc đoạn văn sau.
Giữ gìn dân chủ, xây dựng nước nhà, gây đời sống mới, việc gì cũng cần có sức khoẻ mới làm thành công. Mỗi một người dân yếu ớt tức là cả nước yếu ớt, mỗi một người dân mạnh khoẻ là cả nước mạnh khoẻ.
(Lời kêu gọi toàn dân tập thể dục – Hồ Chí Minh)
Em hãy đánh dấu ( vào ô trống trước câu trả lời đúng:
mỗi một: là từ ghép
giữ gìn: không phải từ ghép

 thành công: không phải từ ghép
sức khoẻ: là từ ghép

BÀI 05 (1 điểm) Đọc bài ca dao sau rồi tìm từ theo yêu cầu.
Trong đầm gì đẹp bằng sen
Lá xanh, bông trắng, lại chen nhị vàng
Nhị vàng, bông trắng, lá xanh
Gần bùn mà chẳng hôi tanh mùi bùn.
Các động từ: chen.
Các tính từ: xanh, đẹp, trắng, vàng, gần, hôi tanh.
Các danh từ: đầm, sen, lá, bông, nhị, bùn, mùi.

BÀI 06 (1 điểm) Hãy đọc đoạn văn sau rồi trả lời câu hỏi
(1)Mùa xuân, phượng ra lá. (2)Lá xanh um, mát rượi, ngon lành như lá me non. (3)Lá ban đầu xếp lại còn e; dần dần xoè ra cho gió đưa đẩy. (4)Lòng cậu học trò phơi phới làm sao! (5)Cậu chăm lo học hành rồi lâu lâu cũng vô tâm quên màu lá phượng.
(Hoa học trò – Xuân Diệu)
Câu số (4) là câu cảm.
Câu số (1) là câu có trạng ngữ.

Câu số (2) là câu có nhiều vị ngữ.
Câu số (3) là câu có bộ phận song song.


BÀI 07 (1 điểm) Viết hai câu trong đó từ đỏ mang nghĩa khác nhau:
M: Học sinh chỉ ra nghĩa của từ đỏ và đặt câu với mỗi trường hợp khác nhau.
đỏ: chỉ màu sắc. (Hoa phượng nở đỏ rực sân trường).
đỏ: chỉ sự may mắn. (Số Nam rất đỏ khi cô đề kiểm tra vào đúng bài nó đã ôn).
BÀI 08 (1 điểm) Hãy nối các từ ngữ ở cột A với cột B để tạo thành câu hoàn chỉnh:
A

B

Trường em luôn sạch đẹp

Như một mái nhà đầm ấm.

Lớp 5A của em

Nên mọi người có ý thức giữ gìn, bảo vệ.



Như một tổ ấm hạnh phúc.



Vì mọi người có ý thức giữ gìn, bảo vệ


Đáp án: a – 4 ; b – 1.
BÀI 09 (2 điểm) Buổi mai hôm ấy, một buổi mai đầy sương thu và ……. lạnh. Mẹ tôi âu yếm nắm tay tôi dẫn đi trên con đường làng dài và hẹp. Con đường này đã quen đi lại nhiều lần, nhưng lần này tôi tự nhiên thấy lạ. Cảnh vật xung quanh tôi đang có sự thay đổi lớn : hôm nay tôi đi học.
(Tôi đi học – Thanh Tịnh)
Gạch chân từ thích hợp nhất trong các từ: gió, giời, đất, mưa để điền vào chỗ trống ở đoạn văn trên. (0.5 điểm)
Điền những dấu câu và viết lại chữ hoa cho đúng đoạn văn trên. (1.5 điểm)
BÀI 10 (3 điểm) Dựa vào bài ca dao sau, em hãy viết đoạn văn tả lại vẻ đẹp của thắng cảnh hồ Tây.
Gió đưa cành trúc la đà
Tiếng chuông Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương
Mịt mù khói toả ngàn sương
Nhịp chày Yên Thái, mặt gương Tây hồ.
Đáp án:
Đoạn văn cần nêu bật được vẻ đẹp của thắng cảnh hồ Tây lúc hừng đông với những ý chính sau:
Các địa danh xuất hiện trong bài ca dao : Trấn Vũ, Thọ Xương, Yên Thái, Tây hồ.
Các âm thanh gắn với địa danh : tiếng chuông chùa Trấn Vũ, tiếng gà báo sang canh, tiếng chày giã giấy Yên Thái.
Các hình ảnh: cành trúc la đà; khói tỏa ngàn sương, mặt gương Tây hồ.
Các từ láy: la đà, mịt mù; biện pháp tu từ ẩn dụ: ngàn sương.
( Vẻ đẹp thiên nhiên mang tính chất cổ kính, tĩnh lặng, huyền ảo, thơ mộng, thi vị.
( Vẻ đẹp cuộc sống của nhân dân ta một thời thanh bình, no ấm và yên vui.
Bài ca dao làm ta thêm yêu quê hương đất nước, truyền thống văn hóa thông qua việc miêu tả cảnh đẹp hồ Tây - biểu tượng thiêng liêng của hồn nước nghìn năm.
BÀI 11 (2 điểm) Đọc khổ thơ dưới đây rồi trả lời câu hỏi.
Trải qua mưa nắng vơi đầy
Men trời đất đủ làm say đất trời
Bầy ong giữ hộ cho người
Những mùa hoa đã tàn phai tháng ngày.
Bốn câu thơ trên trích trong bài thơ nào, do ai sáng tác ?
Bốn câu thơ trên trích trong bài Hành trình của bầy ong của tác giả Nguyễn Đức Mậu (0.5 điểm)
Biện pháp nghệ thuật nhân hoá được thể hiện trong từ ngữ nào?
Biện pháp tu từ nhân hóa: say, giữ hộ.
Theo em tác giả muốn nói đến điều gì qua hai câu thơ đầu?

Ngày thi : 20/6/2006
BÀI 01 (1 điểm) Gạch chân từ không cùng nhóm trong các dãy từ sau đây:
phố phường, phố xá, đường phố, phố cổ.
nhanh nhanh, nhanh gọn, nhanh nhảu, nhanh nhẹn.
đường đất, đường xá, đường làng, đường nhựa.
nết na, đoan trang, xinh xắn, thùy mị.
BÀI 02 (1 điểm)
Từ trong nguồn sâu, Suối Nhỏ cần cù len lỏi qua những gốc cây, những hòn đá. Vừa đi Suối Nhỏ vừa thiết tha gọi:
Các bạn ơi. Hãy cùng tôi ! Chúng mình hòa nhập lại. Hãy cùng nhau, các bạn ơi !
Các lạch nước nghe lời Suối Nhỏ như bừng tỉnh giấc, róc rách nhập bọn.
Qua ba tầng núi cổ, vượt năm cánh rừng già, Suối Nhỏ đã trở thành Suối Lớn đầy sức lực. Nắng quàng lên mình Suối Lớn một bộ cánh lóng lánh. Gió thổi vào hồn Suối Lớn một điệu nhạc ngân nga.
(Suối nhỏ và vũng nước – Hồng Nhu)
Em hãy cho biết trong đoạn văn trên có bao nhiêu từ láy? (Gạch chân dưới các từ láy đó và đánh dấu trước câu trả lời đúng)
6 từ láy.
7 từ láy.
8 từ láy.
9 từ láy.

HS tìm đủ 6 từ láy và gạch chân đúng ( được 1 điểm. (Nếu tìm đủ từ láy mà thiếu đánh dấu ( trừ 0.25 điểm)
HS tìm 5 từ láy ( được 0.75 điểm; 3- 4 từ láy ( 0.5 điểm; 3 từ láy ( 0.25 điểm.
BÀI 03 (2 điểm) Đọc bài thơ: Em nghe thầy đọc bao ngày
Tiếng thơ đỏ nắng xanh cây quanh nhà
Mái trèo nghe vọng sông sa
Êm êm nghe tiếng của bà năm xưa.
Nghe trăng thở động tầu dừa
Dào dào nghe chuyển cơn mưa giữa trời.
Thêm yêu tiếng hát nụ cười
Nghe thơ em thấy đất trời đẹp ra.
(Nghe thầy đọc thơ – Trần Đăng Khoa)
HS phát hiện đủ 4 lỗi chính tả ( được 0.5 điểm; dưới 4 lỗi chính tả ( 0.25 điểm
Các động từ: nghe, đọc, nghe vọng, thở động, nghe chuyển, yêu, thấy (HS tìm được 5 động từ ( được 0.5 điểm; tìm được dưới 5 động từ ( được 0.25 điểm)
Các tính từ: đỏ, xanh, xa, êm êm, rào rào, thêm, đẹp. (HS tìm được 5 tính từ ( 0.5 điểm; tìm được dưới 5 tính từ ( được 0.25 điểm)
Các danh từ: em, thầy, ngày, tiếng thơ, nắng, cây, nhà, mái chèo, sông, bà, năm xưa, trăng, tàu dừa, cơn mưa, trời, tiếng hát, nụ cười. (HS tìm được 10 danh từ ( 0.5 điểm; tìm được dưới 10 danh từ ( được 0.25 điểm)
BÀI 04 (1 điểm)
Trăng thanh gió mát, bốn mùa nối nhau đi qua. Tháng hai, thơm dịu hoa xoan. Tháng ba, thoang thoảng hương hoa nhãn. Tháng chạp, ấm hương chuối dậy màu trứng cuốc. Bốn mùa cây gọi chim về. Mùa đông có những con chim bé xíu rúc vào mái rạ tránh rét. Mùa xuân chim én chao liệng trên mặt hồ.
HS điền được 10 dấu câu và viết hoa đúng ( 1 điểm; 8 dấu câu và viết hoa đúng ( 0.75 điểm; 6 dấu câu và viết hoa đúng ( 0.75 điểm; 4 dấu câu và viết hoa đúng ( 0.75 điểm.
BÀI 05 (1,5 điểm) Đoạn văn:
(1)Cà Mau đất xốp. (2)Mùa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà cũng rạn nứt. (3)Trên cái đất phập phều và lắm gió, dông như thế cây đứng lẻ khó mà chống nổi với những cơn thịnh nộ của trời. (4)Cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng; rễ phải dài, phải cắm như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bãi.
(Đất Cà Mau – Mai Văn Tạo)
HS gạch chân đúng 2 trạng ngữ có trong đoạn văn ( 0.5 điểm; HS gạch chân đúng 1 trạng ngữ có trong đoạn văn ( 0.25 điểm.
Câu số 1,3,5,6 là câu đơn.
Câu số 4 là câu có nhiều chủ ngữ.
 Câu số 2 là câu ghép.
Câu số 4, 6 là câu có nhiều vị ngữ

HS trả lời đủ, đúng từng câu (a, b, c, d), mỗi câu được 0.25 điểm
BÀI 06 (1 điểm)
Vào mùa hoa, cây gạo như đám lửa đỏ ngang trời hừng hực cháy. Bến sông bừng lên đẹp lạ kì.
(Cây gạo ngoài bến sông - Mai Phương)
HS chọn biện pháp nghệ thuật so sánh ( 0.5 điểm
Học sinh chọn ý Hoa gạo nở làm bến sông sáng bừng lên ( 0.5 điểm.
BÀI 07 (1 điểm)
HS tìm được mỗi cặp từ trái nghĩa được 0.25 điểm (trong- đục, khoan- mau, tỏ- mờ); tìm đủ 3 cặp từ ( 0.75 điểm
HS nêu tên biện pháp nghệ thuật so sánh ( 0.25 điểm
BÀI 08 (1,5 điểm) Đoạn thơ được chép lại như sau:
Thị thơm thì giấu người thơm
Chăm làm thì được áo cơm cửa nhà
Đẽo cày theo ý người ta
Sẽ thành khúc gỗ chẳng ra việc gì.
* Bốn câu thơ trích trong bài: Truyện cổ nước mình của tác giả Lâm Thị Mỹ Dạ.
HS chép lại chính xác 3 dòng thơ tiếp theo ( 0.5 điểm; nêu được đúng tên tác phẩm ( 0.25 điểm; nêu được đúng tên tác giả ( 0.25 điểm.
* Nghĩa của hai từ thơm trong dòng thơ thứ nhất: thơm (1): hương vị; thơm (2): tốt đẹp.
HS trả lời đúng nghĩa mỗi từ thơm ( 0.25 điểm
BÀI 09 (1 điểm) Trong các nhận định dưới đây, nhận định nào đúng, nhận định nào sai? (Ghi đúng (Đ) hoặc sai (S) vào ô trống).
Các vua Hùng đã có công dựng nước, bác cháu ta phải cùng nhau giữ lấy nước. Từ bác trong câu này sai lỗi chính tả vì không viết hoa. (S)
Nhỏ nhắn, nhỏ nhẹ, nhỏ nhặt, nhỏ nhen là các từ láy. (S)
Một nghề cho chín còn hơn chín nghề. Hai từ chín trong câu này là những từ đồng âm. (Đ)
Về thăm nhà Bác làng Sen. Đây là câu thơ trong bài Thăm cõi Bác xưa của tác giả Tố Hữu. (S)
Mỗi phương án trả lời đúng ( HS được 0.25 điểm.
BÀI 10 (4 điểm)
* Học sinh trả lời được các ý chính:
Hai câu thơ đầu diễn tả hình ảnh người mẹ đi cấy trong hoàn cảnh, thời tiết khắc nghiệt (trời nắng như nung – người mẹ như phơi mình trong trời nắng nóng cháy thịt cháy da). Hai câu sau diễn tả ước muốn của người con trở thành đám mây râm mát che nắng cho mẹ. Qua ước muốn đó ta thấy người con rất thương mẹ, trân trọng, thấm thía trước nỗi vất vả của mẹ và muốn làm điều gì đó để vơi bớt nỗi vất vả cho mẹ.
Mỗi ý chính ( được 1 điểm
* Câu thơ Mẹ em đi cấy phơi lưng cả ngày gợi cho em nhớ tới câu:
Những trưa tháng sáu
Nước như ai nấu
Chết cả cá cờ
Cua ngoi lên bờ
Mẹ em xuống cấy…
trong bài Hạt gạo làng ta của nhà thơ Trần Đăng Khoa.
Viết đúng c
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...

Người chia sẻ: Nguyễn Thiên Hương
Dung lượng: | Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)