Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh)
Chia sẻ bởi Hoàng Anh Tuấn |
Ngày 09/05/2019 |
35
Chia sẻ tài liệu: Tuyên ngôn Độc lập (Hồ Chí Minh) thuộc Ngữ văn 12
Nội dung tài liệu:
TIẾT 129 – 130:
TỔNG KẾT
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
VIỆT NAM
GV: NGUYỄN THỊ THU THUỶ
TỔ: VĂN
TRƯỜNG: THPT HAI BÀ TRƯNG
HÀNH TRÌNH
LÊN ĐỈNH
BẠCH MÃ
KHỞI ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG
Mỗi đội được trả lời 5 câu hỏi.
Trả lời đúng được 10 điểm, sai không bị trừ.
Văn học Việt Nam được tính
mốc thời gian từ thế kỉ X.
Đúng.
2. Trần Đức Lương là tác giả
của “Trích diễm thi tập”.
Sai.
3. Nguyễn Du quê ở làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
Sai.
4. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc.
Đúng.
5. Giá trị nổi bật của “Bình Ngô đại cáo”
của Nguyễn Trãi là tinh thần yêu nước.
Đúng.
1. “Trích diễm thi tập” do Hoàng Đức Lương biên soạn là một tập thơ.
Đúng.
2. “Thư dụ Vương Thông lần nữa” nằm trong tập “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi.
Sai.
3. Truyện “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác vào giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX.
Sai.
4. Đoàn Thị Điểm là dịch giả của “Cung oán ngâm”.
Sai.
5. Nguyễn Trãi được UNESCO kỉ niệm 600 năm sinh vào năm 1980.
Đúng.
1. Chữ “cáo” trong “Bình Ngô đại cáo” có nghĩa là tố cáo tội ác tày trời của giặc Minh.
Sai.
2. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du gồm 2354 câu thơ lục bát.
Sai.
3. Thân Nhân Trung là tác giả của “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”.
Đúng.
4. Nguyễn Bỉnh Khiêm sống vào giai đoạn nửa đầu thế kỉ XV.
Sai.
5. “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão là bài thơ thuộc chủ đề thơ ngôn chí.
Đúng.
1. Tư tưởng bao trùm tác phẩm “Truyện Kiều” là tinh thần nhân đạo.
Đúng.
2. Bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi được viết với thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
Đúng.
3. Nguyễn Trãi còn có tên là Lê Trãi.
Đúng.
4. “Hoàng Lê nhất thống chí” của Ngô Gia văn phái là tác phẩm viết bằng chữ Nôm.
Sai.
5. “…Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên…”
là hai câu thơ trích trong “Cung oán ngâm” của Nguyễn Gia Thiều.
Sai.
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
- Chướng ngại vật là một ô chữ gồm 8 ô hàng ngang.
Mỗi đội được chọn 2 ô hàng ngang, trả lời đúng được 20 điểm; các đội khác trả lời đúng được 10 điểm.
Tìm được từ chìa khoá sau khi mở 2 hàng ngang được 80 điểm; sau khi mở 4 hàng ngang được 40 điểm; sau khi mở tất cả hàng ngang được 30 điểm.
Trả lời sai từ chìa khoá sẽ bị loại khỏi vòng thi.
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngô Sĩ Liên đã dùng thể loại này để viết tác phẩm của mình.
Tên của vị Thiền sư đã viết bài “Cáo tật thị chúng”.
Loại văn tự thể hiện tinh thần dân tộc cao độ của các trí thức phong kiến
Tên hiệu của một nhà thơ, nhà quân sự, nhà chính trị tài ba
Một tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng đến văn học trung đại Việt Nam.
Tác giả của bài thơ “Tỏ lòng”.
Nguyễn Dữ đã dùng thể loại này để xây dựng nên tác phẩm của mình.
Trong phần cuối đoạn trích “Trao duyên”, Kiều đã gọi Kim Trọng bằng từ này.
T
Í
N
H
Q
U
Y
P
H
Ạ
M
TĂNG TỐC
TĂNG TỐC
Gồm có 8 câu hỏi 3 dữ kiện.
Trả lời đúng ở dữ kiện thứ nhất, được 30 điểm.
Trả lời đúng ở dữ kiện thứ hai, được 20 điểm.
Trả lời đúng ở dữ kiện thứ ba, được 10 điểm.
TĂNG TỐC
a. Sống vào khoảng thế kỉ XVI, hiện chưa rõ năm sinh – năm mất.
b. Làm quan chưa đầy một năm thì từ quan về quê phụng dưỡng mẹ già.
c. Tác phẩm của ông dùng yếu tố kì ảo làm phương thức sáng tác nhưng vẫn đậm chất hiện thực.
1. Ông là ai?
Nguyễn Dữ.
TĂNG TỐC
2. Đây là tác phẩm nào?
a. Được sưu tập sau khi tác giả đã qua đời.
b. Là bài thứ 35 trong tập sách.
c. Trong bài có thực hiện chiến thuật “công tâm” một cách tài tình.
“Thư dụ Vương Thông lần nữa”
TĂNG TỐC
3. Nhà thơ nào?
a. Xuất thân trong một gia đình quyền quý.
b. Từ nhỏ đã được đưa vào cung ăn học.
c. Vì thế, hơn ai hết, ông hiểu rõ cảnh ngộ của những người cung nữ và thói hoang dâm vô độ của bọn vua chúa.
Nguyễn Gia Thiều.
TĂNG TỐC
4. Đây là hai câu thơ nào?
a. Thể hiện tâm trạng bi phẫn cao độ của nhân vật trữ tình.
b. Dùng nhiều động từ mạnh: dứt, bực, đạp,…
c. Kết thúc một đoạn trích trong tác phẩm của Nguyễn Gia Thiều.
“Đang tay muốn bứt tơ hồng
Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra”.
TĂNG TỐC
5. Tác phẩm văn học nào?
a. Thực tế lịch sử đã tác động mạnh mẽ đến nội dung của tác phẩm.
b. Là niềm tự hào lớn lao về ngôn ngữ văn học tiếng Việt.
c. Thể hiện sự sáng tạo của tác giả về nhiều mặt, từ nội dung tư tưởng đến hình thưc nghệ thuật.
“Truyện Kiều” (Nguyễn Du).
TĂNG TỐC
6. Đây là nhân vật văn học nào?
a. Một người phụ nữ trẻ tuổi, nhan sắc mà bất hạnh.
b. Cất lên tiếng nói khát khao hạnh phúc lứa đôi trong tình cảnh lẻ loi, cô độc.
c. Nàng so sánh nỗi sầu của mình “dằng dặc tựa miền biển xa”.
Người chinh phụ (“Chinh phụ ngâm”)
TĂNG TỐC
7. Đây là chi tiết nghệ thuật nào?
a. Diễn ra trong một hoàn cảnh đầy bi kịch của nhân vật trữ tình.
b. Mở đầu cho một câu chuyện khó nói, đầy tế nhị.
c. Là cử chỉ hạ mình hết sức khác thường của người chị đối với em.
Thuý Kiều đề nghị Thuý Vân:
“Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”.
TĂNG TỐC
8. Đây là hai câu thơ nào?
a. Kết thúc một bài thơ nổi tiếng.
b. Nằm trong bài thơ bắt đầu từ cảm xúc về nỗi thương người…
c. …và kết thúc bằng nỗi thương mình, thương
cho những kiếp người tài hoa bạc mệnh như mình của Nguyễn Du.
“Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?”
TĂNG TỐC
9. Đây là giai đoạn văn học nào?
a. Giai đoạn đặt nền móng cho văn học từ chữ viết đến thể loại.
b. Chủ đề chính của văn học là ca ngợi quốc gia Đại Việt độc lập, tự chủ.
c. Tác giả tiêu biểu là: Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn, Phạm Ngũ Lão,…
Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV
VỀ ĐÍCH
Gồm có: - 4 câu hỏi dễ, trả lời đúng được 10 điểm .
- 4 câu hỏi khó, trả lời đúng được 20 điểm.
Mỗi đội được 2 lần chọn câu hỏi (1câu dễ, 1câu khó), trả lời sai sẽ bị mất điểm cho đội trả lời đúng.
VỀ ĐÍCH
5
6
7
8
1
2
3
4
VỀ ĐÍCH
1
Bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm
Ngũ Lão viết về đề tài gì?
A. Chiến tranh.
B. Chí làm trai.
C. Thiên nhiên.
D. Lòng nhân đạo.
B. Chí làm trai.
2
Tên hiệu của Nguyễn
Bỉnh Khiêm là gì?
A. Hi Văn.
B. Bạch Vân.
C. Văn Đạt.
D. Hanh Phủ.
B. Bạch Vân.
VỀ ĐÍCH
3
“Trích diễm thi tập” do Hoàng
Đức Lương biên soạn
thuộc thể loại gì?
A. Thơ.
B. Truyện thơ.
C. Phú.
D. Sử kí.
A. Thơ.
VỀ ĐÍCH
4
“Truyện Kiều” trở thành di sản
văn hoá nhân loại từ năm nào?
A. 1965
B. 1956
C. 1966
D. 1964
A. 1965
VỀ ĐÍCH
5
“Nửa rèm tuyết ngậm” trong câu “Nửa rèm
tuyết ngậm bốn bề
trăng thâu” có nghĩa là gì?
A. Tuyết đọng ngang rèm
B.Tấm rèm đọng tuyết
C. Rèm buông tuyết phủ
D. Tuyết tan trên rèm
A. Tuyết đọng ngang rèm
VỀ ĐÍCH
6
Dòng nào sau đây nói đúng về giá trị
hiện thực của
văn học trung đại Việt Nam?
B. Tạo cơ sở vững chắc
cho sựphát triển
của VH các thời kì sau
D. Luôn tự đổi mới
để ngày càng thể hiện
đầy đủ hơn bản sắc dân tộc
A. Cùng với VHDG làm nên
sự đa dạng của VH dân tộc
C. Luôn gắn bó mật thiết
với vận mệnh dân tộc và
số phận con người
C. Luôn gắn bó mật thiết
với vận mệnh dân tộc và
số phận con người
VỀ ĐÍCH
7
Điểm nào sau đây là quan trọng
nhất của văn biền ngẫu?
A. Ngôn ngữ đối ngẫu
B. Có vần điệu,
bằng trắc hài hoà
C. Thường sử dụng điển cố,
câu văn chỉnh tề
B. Sử dụng từ ngữ bóng bẩy,
có tính kho
TỔNG KẾT
VĂN HỌC TRUNG ĐẠI
VIỆT NAM
GV: NGUYỄN THỊ THU THUỶ
TỔ: VĂN
TRƯỜNG: THPT HAI BÀ TRƯNG
HÀNH TRÌNH
LÊN ĐỈNH
BẠCH MÃ
KHỞI ĐỘNG
KHỞI ĐỘNG
Mỗi đội được trả lời 5 câu hỏi.
Trả lời đúng được 10 điểm, sai không bị trừ.
Văn học Việt Nam được tính
mốc thời gian từ thế kỉ X.
Đúng.
2. Trần Đức Lương là tác giả
của “Trích diễm thi tập”.
Sai.
3. Nguyễn Du quê ở làng Uy Viễn, huyện Nghi Xuân, tỉnh Hà Tĩnh.
Sai.
4. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc.
Đúng.
5. Giá trị nổi bật của “Bình Ngô đại cáo”
của Nguyễn Trãi là tinh thần yêu nước.
Đúng.
1. “Trích diễm thi tập” do Hoàng Đức Lương biên soạn là một tập thơ.
Đúng.
2. “Thư dụ Vương Thông lần nữa” nằm trong tập “Quốc âm thi tập” của Nguyễn Trãi.
Sai.
3. Truyện “Lục Vân Tiên” của Nguyễn Đình Chiểu được sáng tác vào giai đoạn nửa cuối thế kỉ XVIII - nửa đầu thế kỉ XIX.
Sai.
4. Đoàn Thị Điểm là dịch giả của “Cung oán ngâm”.
Sai.
5. Nguyễn Trãi được UNESCO kỉ niệm 600 năm sinh vào năm 1980.
Đúng.
1. Chữ “cáo” trong “Bình Ngô đại cáo” có nghĩa là tố cáo tội ác tày trời của giặc Minh.
Sai.
2. “Truyện Kiều” của Nguyễn Du gồm 2354 câu thơ lục bát.
Sai.
3. Thân Nhân Trung là tác giả của “Hiền tài là nguyên khí của quốc gia”.
Đúng.
4. Nguyễn Bỉnh Khiêm sống vào giai đoạn nửa đầu thế kỉ XV.
Sai.
5. “Tỏ lòng” của Phạm Ngũ Lão là bài thơ thuộc chủ đề thơ ngôn chí.
Đúng.
1. Tư tưởng bao trùm tác phẩm “Truyện Kiều” là tinh thần nhân đạo.
Đúng.
2. Bài thơ “Cảnh ngày hè” của Nguyễn Trãi được viết với thể thơ thất ngôn xen lục ngôn.
Đúng.
3. Nguyễn Trãi còn có tên là Lê Trãi.
Đúng.
4. “Hoàng Lê nhất thống chí” của Ngô Gia văn phái là tác phẩm viết bằng chữ Nôm.
Sai.
5. “…Thuở trời đất nổi cơn gió bụi
Khách má hồng nhiều nỗi truân chuyên…”
là hai câu thơ trích trong “Cung oán ngâm” của Nguyễn Gia Thiều.
Sai.
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT
- Chướng ngại vật là một ô chữ gồm 8 ô hàng ngang.
Mỗi đội được chọn 2 ô hàng ngang, trả lời đúng được 20 điểm; các đội khác trả lời đúng được 10 điểm.
Tìm được từ chìa khoá sau khi mở 2 hàng ngang được 80 điểm; sau khi mở 4 hàng ngang được 40 điểm; sau khi mở tất cả hàng ngang được 30 điểm.
Trả lời sai từ chìa khoá sẽ bị loại khỏi vòng thi.
1
2
3
4
5
6
7
8
Ngô Sĩ Liên đã dùng thể loại này để viết tác phẩm của mình.
Tên của vị Thiền sư đã viết bài “Cáo tật thị chúng”.
Loại văn tự thể hiện tinh thần dân tộc cao độ của các trí thức phong kiến
Tên hiệu của một nhà thơ, nhà quân sự, nhà chính trị tài ba
Một tôn giáo có ảnh hưởng sâu rộng đến văn học trung đại Việt Nam.
Tác giả của bài thơ “Tỏ lòng”.
Nguyễn Dữ đã dùng thể loại này để xây dựng nên tác phẩm của mình.
Trong phần cuối đoạn trích “Trao duyên”, Kiều đã gọi Kim Trọng bằng từ này.
T
Í
N
H
Q
U
Y
P
H
Ạ
M
TĂNG TỐC
TĂNG TỐC
Gồm có 8 câu hỏi 3 dữ kiện.
Trả lời đúng ở dữ kiện thứ nhất, được 30 điểm.
Trả lời đúng ở dữ kiện thứ hai, được 20 điểm.
Trả lời đúng ở dữ kiện thứ ba, được 10 điểm.
TĂNG TỐC
a. Sống vào khoảng thế kỉ XVI, hiện chưa rõ năm sinh – năm mất.
b. Làm quan chưa đầy một năm thì từ quan về quê phụng dưỡng mẹ già.
c. Tác phẩm của ông dùng yếu tố kì ảo làm phương thức sáng tác nhưng vẫn đậm chất hiện thực.
1. Ông là ai?
Nguyễn Dữ.
TĂNG TỐC
2. Đây là tác phẩm nào?
a. Được sưu tập sau khi tác giả đã qua đời.
b. Là bài thứ 35 trong tập sách.
c. Trong bài có thực hiện chiến thuật “công tâm” một cách tài tình.
“Thư dụ Vương Thông lần nữa”
TĂNG TỐC
3. Nhà thơ nào?
a. Xuất thân trong một gia đình quyền quý.
b. Từ nhỏ đã được đưa vào cung ăn học.
c. Vì thế, hơn ai hết, ông hiểu rõ cảnh ngộ của những người cung nữ và thói hoang dâm vô độ của bọn vua chúa.
Nguyễn Gia Thiều.
TĂNG TỐC
4. Đây là hai câu thơ nào?
a. Thể hiện tâm trạng bi phẫn cao độ của nhân vật trữ tình.
b. Dùng nhiều động từ mạnh: dứt, bực, đạp,…
c. Kết thúc một đoạn trích trong tác phẩm của Nguyễn Gia Thiều.
“Đang tay muốn bứt tơ hồng
Bực mình muốn đạp tiêu phòng mà ra”.
TĂNG TỐC
5. Tác phẩm văn học nào?
a. Thực tế lịch sử đã tác động mạnh mẽ đến nội dung của tác phẩm.
b. Là niềm tự hào lớn lao về ngôn ngữ văn học tiếng Việt.
c. Thể hiện sự sáng tạo của tác giả về nhiều mặt, từ nội dung tư tưởng đến hình thưc nghệ thuật.
“Truyện Kiều” (Nguyễn Du).
TĂNG TỐC
6. Đây là nhân vật văn học nào?
a. Một người phụ nữ trẻ tuổi, nhan sắc mà bất hạnh.
b. Cất lên tiếng nói khát khao hạnh phúc lứa đôi trong tình cảnh lẻ loi, cô độc.
c. Nàng so sánh nỗi sầu của mình “dằng dặc tựa miền biển xa”.
Người chinh phụ (“Chinh phụ ngâm”)
TĂNG TỐC
7. Đây là chi tiết nghệ thuật nào?
a. Diễn ra trong một hoàn cảnh đầy bi kịch của nhân vật trữ tình.
b. Mở đầu cho một câu chuyện khó nói, đầy tế nhị.
c. Là cử chỉ hạ mình hết sức khác thường của người chị đối với em.
Thuý Kiều đề nghị Thuý Vân:
“Ngồi lên cho chị lạy rồi sẽ thưa”.
TĂNG TỐC
8. Đây là hai câu thơ nào?
a. Kết thúc một bài thơ nổi tiếng.
b. Nằm trong bài thơ bắt đầu từ cảm xúc về nỗi thương người…
c. …và kết thúc bằng nỗi thương mình, thương
cho những kiếp người tài hoa bạc mệnh như mình của Nguyễn Du.
“Bất tri tam bách dư niên hậu
Thiên hạ hà nhân khấp Tố Như?”
TĂNG TỐC
9. Đây là giai đoạn văn học nào?
a. Giai đoạn đặt nền móng cho văn học từ chữ viết đến thể loại.
b. Chủ đề chính của văn học là ca ngợi quốc gia Đại Việt độc lập, tự chủ.
c. Tác giả tiêu biểu là: Lí Công Uẩn, Trần Quốc Tuấn, Phạm Ngũ Lão,…
Giai đoạn từ thế kỉ X đến hết thế kỉ XIV
VỀ ĐÍCH
Gồm có: - 4 câu hỏi dễ, trả lời đúng được 10 điểm .
- 4 câu hỏi khó, trả lời đúng được 20 điểm.
Mỗi đội được 2 lần chọn câu hỏi (1câu dễ, 1câu khó), trả lời sai sẽ bị mất điểm cho đội trả lời đúng.
VỀ ĐÍCH
5
6
7
8
1
2
3
4
VỀ ĐÍCH
1
Bài thơ “Tỏ lòng” của Phạm
Ngũ Lão viết về đề tài gì?
A. Chiến tranh.
B. Chí làm trai.
C. Thiên nhiên.
D. Lòng nhân đạo.
B. Chí làm trai.
2
Tên hiệu của Nguyễn
Bỉnh Khiêm là gì?
A. Hi Văn.
B. Bạch Vân.
C. Văn Đạt.
D. Hanh Phủ.
B. Bạch Vân.
VỀ ĐÍCH
3
“Trích diễm thi tập” do Hoàng
Đức Lương biên soạn
thuộc thể loại gì?
A. Thơ.
B. Truyện thơ.
C. Phú.
D. Sử kí.
A. Thơ.
VỀ ĐÍCH
4
“Truyện Kiều” trở thành di sản
văn hoá nhân loại từ năm nào?
A. 1965
B. 1956
C. 1966
D. 1964
A. 1965
VỀ ĐÍCH
5
“Nửa rèm tuyết ngậm” trong câu “Nửa rèm
tuyết ngậm bốn bề
trăng thâu” có nghĩa là gì?
A. Tuyết đọng ngang rèm
B.Tấm rèm đọng tuyết
C. Rèm buông tuyết phủ
D. Tuyết tan trên rèm
A. Tuyết đọng ngang rèm
VỀ ĐÍCH
6
Dòng nào sau đây nói đúng về giá trị
hiện thực của
văn học trung đại Việt Nam?
B. Tạo cơ sở vững chắc
cho sựphát triển
của VH các thời kì sau
D. Luôn tự đổi mới
để ngày càng thể hiện
đầy đủ hơn bản sắc dân tộc
A. Cùng với VHDG làm nên
sự đa dạng của VH dân tộc
C. Luôn gắn bó mật thiết
với vận mệnh dân tộc và
số phận con người
C. Luôn gắn bó mật thiết
với vận mệnh dân tộc và
số phận con người
VỀ ĐÍCH
7
Điểm nào sau đây là quan trọng
nhất của văn biền ngẫu?
A. Ngôn ngữ đối ngẫu
B. Có vần điệu,
bằng trắc hài hoà
C. Thường sử dụng điển cố,
câu văn chỉnh tề
B. Sử dụng từ ngữ bóng bẩy,
có tính kho
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Hoàng Anh Tuấn
Dung lượng: |
Lượt tài: 0
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)