Tuyen gan và tuyen tụy
Chia sẻ bởi Dương Hiếu |
Ngày 23/10/2018 |
46
Chia sẻ tài liệu: tuyen gan và tuyen tụy thuộc Bài giảng khác
Nội dung tài liệu:
Họ và tên: Dương hiếu
Lớp:sinh 2A
Trường: ĐHSP Huế
MSV: 10s3011027
Tuyến tụy
I) Cấu tạo đại thể
_ Tụy là một cơ quan sau phúc mạc, nằm sau dạ dày sát thành sau của ổ bụng. Tụy nặng khoảng 80 gram, có màu trắng nhạt, một số loài có tụy màu hồng nhạt và mỗi ngày, trung bình tụy có thể tiết ra 0,8 lít dịch tiết.
_ Tụy nằm ở phần xuống tá tràng cho đến cuống lách, tụy có hình dạng giống cái búa vói 3 phần: đầu, thân đuôi.
_ Đầu tụy : dẹt gần hình vuông, có tá tràng vây quanh, đàu dưới tách ra 1 mmr gọi là mỏm móc. Giữa đầu tụy và thân tụy có khuyết tụy.
_ Thân tụy: chếch lên trên sang trái có 2 chiều cong:lõm ra trước ôm cột sống, lõm ra sau ôm dạ dày.
_ Đuôi tụy: Như một cái lưỡi tiếp nối theo thân tụy. Đuôi tụy có thể dài hay ngắn, tròn hay dẹt.
Môn vị
Đầu tụy
Mỏm móc
Phần ngang
Phần lên
Hỗng tràng
Đuôi tụy
Thân tụy
Hình 2:
II) Cấu tạo vi thể
_ Gồm có hai phần: Phần ngoại tiết và phần nội tiết.
Tụy ngoại tiết
Cấu tạo
_ Cấu tạo theo kiểu chùm nho gồm 2 phần: chế tiết và bài xuất.
_Phần chế tiết: Có dạng túi là phần chế tiết ra dịch tụy, nang hình cầu, lòng nang tuyến hẹp. Thành cấu tạo bởi 2 loại tế bào.
+ Tế bào tuyến:là những tế bào hình tháp kích thước lớn. Tế bào này tổng hợp tất cả enzim tiêu hóa của sịch tụy.
+ Tế bào trung tâm nang tuyến: nằm phủ lên trên cực ngọn của tế bào nang tuyến là những tế bào hinh sao. Thoi dẹt bào tương sáng màu.
_ Ống bài xuất
Cấu tạo vi thể tuyến tụy
b) Chức năng
_ Các tế bào tụy ngoại tiết chứa đựng rất nhiều các hạt nhỏ chứa enzyme tiêu hóa dưới dạng tiền chất.
_Dịch tụy là nguồn chứa các men tiêu hóa mỡ và protein còn niêm mạc ruột lại có các men tiêu hóa được đường. Dịch tụy cũng chứa các ion bicarbonate có tính kiềm để trung hòa lượng dịch lượng acid trong thức ăn từ dạ dày đi xuống
2) Tụy nội tiết: xen giữa các tụy ngoại tiết là đám tế bào nội tiết.
_ Chức năng:tiết các hormone quan trọng là insulin, glucagon, và các hormone khác.
Gan
Cấu tạo đại thể
_ Là 1 tạng to nhất trong cơ thể nằm trong ổ bụng.
_Gan vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết tham gia điều hòa đường huyết chống nhiễm độc.
_Gan có màu nâu đỏ, trơn bóng, gan chắc nhưng dễ bị nghiền nát và khi vỡ thì chảy máu rất nhiều, có bề ngang trung bình là 28cm, trước sau là 18cm, cao 8cm.
_ Gan có hình quả dưa hấu cắt chếch từ trái sang phải, gan co 2 mặt là mặt hoành lồi ở tren áp sát vào cơ hoành, và mawth tạng phẳng, gan chỉ có một bờ duy nhất là bờ dưới.
_ Mạch máu cung cấp cho gan là động mạch gan riêng xuất phát từ động mạch gan chung nhánh với động mạch thân tạng.
_ Tĩnh mạch cửa đưa về gan các chất dinh dưỡng cũng như các chất độc để gan chon lọc lưu trữ chế biến và điều hòa.
_ Máu ở gan chảy về tĩnh mạch chủ bởi các tĩnh mạch gan
_ Thần kinh cung cấp cho gan: thần kinh lang thang và thần kinh giao cảm.
_ Gan được cấu tạo: bao gan, mô gan, mạch máu và đường mạch trong gan
Cấu tạo đại thể của gan
Cấu tạo dại thể của gan
Thùy phải của gan
Thực quản
Thùy trái của gan
Túi mật
Nang ống
ống mật chủ
Tá tràng
Hậu vị
Ruột non
ống gan chung
Tụy
II) Cấu tạo vi thể
_ Gan được cấu tạo bởi bao gan, mô gan, mạch máu và đường mật trong gan.
+Bao gan: bao bọc bởi 2 lớp thanh mạc ở ngoài và ở trong. Lớp xơ là 1 bao xơ riêng biệt của gan ở giữa mô gan và bao thanhd mạc. Lớp xơ dính chặc vào lớp thanh mạc ở ngoài và dính sát vào tổ chức gan.
_ Mô gan:
+ Gan được cấu tạo bởi những tế bào gan, mạch máu và đường mật.
+ Các tế bào gan sắp xếp thành những bè tạo nên tiểu thùy gan.
+ Mỗi tiểu thùy gan là 1 khối đa diện
+ Có các dãy tế bào hình đa diện tỏa ra theo hướng nan hoa
+ Túi mật có vai trò cô đặc mật trước khi chảy vào tá tràng và lưu trữ mật
Tĩnh mạch gian thuỳ
Tĩnh mạch trung tâm tiểu thuỳ
Vách liên kết gian thuỳ
Ống gan mật tiểu thuỳ
Bè Remark
Cấu tạo vi thể của gan
Nhánh tĩnh
Mach gan
xoang
Tĩnh mạch
Trung tâm
Tế bào
kupffer
Tế bào
gan
Tĩnh mạch
chủ
Tiểu tinh mạch
Tiểu động mạch
Tĩnh mạch phụ
Tế bào cupffer
Sắc tố
Giọt chất béo
ống dẫn
Mật
Hồng cầu
Vi khuẩn
Nhánh tĩnh mạch cửa
III) Chức năng của gan
_ là hệ thống cung cấp máu và dẫn lưu mật có vai trò sống còn.
_ Chức năng của gan được thực hiện bởi tế bào gan.
+Gan sản xuất và tiết mật cần thiết cho quá trình tiêu hóa mỡ.
+Gan cũng đóng một số vai trò quan trọng trong chuyển hóa cacbonhydrat:
Tân tạo đường: tổng hợp glucose từ một số anmino acid, lactate hoặc glixerol.
Phân giải glucogen: tạo glucogen tu glucose
+Gan cũng là nơi chuyển hóa protein và lipit
+Gan còn tham gia vào quá trình miễn dịch: hệ thống lưới nội mô của gan chứa rất nhiều tế bào có thẩm quyền miễn dịch hoạt động như một cái rây nhằm phát hiện những kháng nguyên trong dòng máu do tĩnh mạch cửa mang đến.
Lớp:sinh 2A
Trường: ĐHSP Huế
MSV: 10s3011027
Tuyến tụy
I) Cấu tạo đại thể
_ Tụy là một cơ quan sau phúc mạc, nằm sau dạ dày sát thành sau của ổ bụng. Tụy nặng khoảng 80 gram, có màu trắng nhạt, một số loài có tụy màu hồng nhạt và mỗi ngày, trung bình tụy có thể tiết ra 0,8 lít dịch tiết.
_ Tụy nằm ở phần xuống tá tràng cho đến cuống lách, tụy có hình dạng giống cái búa vói 3 phần: đầu, thân đuôi.
_ Đầu tụy : dẹt gần hình vuông, có tá tràng vây quanh, đàu dưới tách ra 1 mmr gọi là mỏm móc. Giữa đầu tụy và thân tụy có khuyết tụy.
_ Thân tụy: chếch lên trên sang trái có 2 chiều cong:lõm ra trước ôm cột sống, lõm ra sau ôm dạ dày.
_ Đuôi tụy: Như một cái lưỡi tiếp nối theo thân tụy. Đuôi tụy có thể dài hay ngắn, tròn hay dẹt.
Môn vị
Đầu tụy
Mỏm móc
Phần ngang
Phần lên
Hỗng tràng
Đuôi tụy
Thân tụy
Hình 2:
II) Cấu tạo vi thể
_ Gồm có hai phần: Phần ngoại tiết và phần nội tiết.
Tụy ngoại tiết
Cấu tạo
_ Cấu tạo theo kiểu chùm nho gồm 2 phần: chế tiết và bài xuất.
_Phần chế tiết: Có dạng túi là phần chế tiết ra dịch tụy, nang hình cầu, lòng nang tuyến hẹp. Thành cấu tạo bởi 2 loại tế bào.
+ Tế bào tuyến:là những tế bào hình tháp kích thước lớn. Tế bào này tổng hợp tất cả enzim tiêu hóa của sịch tụy.
+ Tế bào trung tâm nang tuyến: nằm phủ lên trên cực ngọn của tế bào nang tuyến là những tế bào hinh sao. Thoi dẹt bào tương sáng màu.
_ Ống bài xuất
Cấu tạo vi thể tuyến tụy
b) Chức năng
_ Các tế bào tụy ngoại tiết chứa đựng rất nhiều các hạt nhỏ chứa enzyme tiêu hóa dưới dạng tiền chất.
_Dịch tụy là nguồn chứa các men tiêu hóa mỡ và protein còn niêm mạc ruột lại có các men tiêu hóa được đường. Dịch tụy cũng chứa các ion bicarbonate có tính kiềm để trung hòa lượng dịch lượng acid trong thức ăn từ dạ dày đi xuống
2) Tụy nội tiết: xen giữa các tụy ngoại tiết là đám tế bào nội tiết.
_ Chức năng:tiết các hormone quan trọng là insulin, glucagon, và các hormone khác.
Gan
Cấu tạo đại thể
_ Là 1 tạng to nhất trong cơ thể nằm trong ổ bụng.
_Gan vừa là tuyến nội tiết vừa là tuyến ngoại tiết tham gia điều hòa đường huyết chống nhiễm độc.
_Gan có màu nâu đỏ, trơn bóng, gan chắc nhưng dễ bị nghiền nát và khi vỡ thì chảy máu rất nhiều, có bề ngang trung bình là 28cm, trước sau là 18cm, cao 8cm.
_ Gan có hình quả dưa hấu cắt chếch từ trái sang phải, gan co 2 mặt là mặt hoành lồi ở tren áp sát vào cơ hoành, và mawth tạng phẳng, gan chỉ có một bờ duy nhất là bờ dưới.
_ Mạch máu cung cấp cho gan là động mạch gan riêng xuất phát từ động mạch gan chung nhánh với động mạch thân tạng.
_ Tĩnh mạch cửa đưa về gan các chất dinh dưỡng cũng như các chất độc để gan chon lọc lưu trữ chế biến và điều hòa.
_ Máu ở gan chảy về tĩnh mạch chủ bởi các tĩnh mạch gan
_ Thần kinh cung cấp cho gan: thần kinh lang thang và thần kinh giao cảm.
_ Gan được cấu tạo: bao gan, mô gan, mạch máu và đường mạch trong gan
Cấu tạo đại thể của gan
Cấu tạo dại thể của gan
Thùy phải của gan
Thực quản
Thùy trái của gan
Túi mật
Nang ống
ống mật chủ
Tá tràng
Hậu vị
Ruột non
ống gan chung
Tụy
II) Cấu tạo vi thể
_ Gan được cấu tạo bởi bao gan, mô gan, mạch máu và đường mật trong gan.
+Bao gan: bao bọc bởi 2 lớp thanh mạc ở ngoài và ở trong. Lớp xơ là 1 bao xơ riêng biệt của gan ở giữa mô gan và bao thanhd mạc. Lớp xơ dính chặc vào lớp thanh mạc ở ngoài và dính sát vào tổ chức gan.
_ Mô gan:
+ Gan được cấu tạo bởi những tế bào gan, mạch máu và đường mật.
+ Các tế bào gan sắp xếp thành những bè tạo nên tiểu thùy gan.
+ Mỗi tiểu thùy gan là 1 khối đa diện
+ Có các dãy tế bào hình đa diện tỏa ra theo hướng nan hoa
+ Túi mật có vai trò cô đặc mật trước khi chảy vào tá tràng và lưu trữ mật
Tĩnh mạch gian thuỳ
Tĩnh mạch trung tâm tiểu thuỳ
Vách liên kết gian thuỳ
Ống gan mật tiểu thuỳ
Bè Remark
Cấu tạo vi thể của gan
Nhánh tĩnh
Mach gan
xoang
Tĩnh mạch
Trung tâm
Tế bào
kupffer
Tế bào
gan
Tĩnh mạch
chủ
Tiểu tinh mạch
Tiểu động mạch
Tĩnh mạch phụ
Tế bào cupffer
Sắc tố
Giọt chất béo
ống dẫn
Mật
Hồng cầu
Vi khuẩn
Nhánh tĩnh mạch cửa
III) Chức năng của gan
_ là hệ thống cung cấp máu và dẫn lưu mật có vai trò sống còn.
_ Chức năng của gan được thực hiện bởi tế bào gan.
+Gan sản xuất và tiết mật cần thiết cho quá trình tiêu hóa mỡ.
+Gan cũng đóng một số vai trò quan trọng trong chuyển hóa cacbonhydrat:
Tân tạo đường: tổng hợp glucose từ một số anmino acid, lactate hoặc glixerol.
Phân giải glucogen: tạo glucogen tu glucose
+Gan cũng là nơi chuyển hóa protein và lipit
+Gan còn tham gia vào quá trình miễn dịch: hệ thống lưới nội mô của gan chứa rất nhiều tế bào có thẩm quyền miễn dịch hoạt động như một cái rây nhằm phát hiện những kháng nguyên trong dòng máu do tĩnh mạch cửa mang đến.
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Dương Hiếu
Dung lượng: |
Lượt tài: 1
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)