Tuần 9. Nghe-viết: Thợ rèn
Chia sẻ bởi Phùng Thị Loan |
Ngày 28/04/2019 |
74
Chia sẻ tài liệu: Tuần 9. Nghe-viết: Thợ rèn thuộc Chính tả 4
Nội dung tài liệu:
CHÀO MỪNG CÔ VÀ CÁC BẠN ĐẾN VỚI TIẾT CHÍNH TẢ NGÀY HÔM NAY!
I LOVE 4A6
Ôn lại bài cũ
Chọn từ viết đúng chính tả:
Hạt rẻ , hạt dẻ , hạt giẻ
Ngạt nhiên , ngạc nhiêng , ngạc nhiên
Giao dịch , dao dịch , giao rịch
Tháng riêng , tháng giêng, tháng diêng
Hạt dẻ
Ngạc nhiên
Giao dịch
Tháng giêng
Chính tả
Nghe – viết:THỢ RÈN
Thợ rèn
Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận, nước tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu.
Khánh Nguyên
Chú giải:
Quai (búa) : vung búa lên cao rồi giáng mạnh xuống.
Tu : uống nhiều và liền một mạch bằng cách ngậm vào miệng chai hay vòi ấm.
Tìm hiểu bài thơ:
Nghề thợ rèn có vất vả không? Những từ nào biểu hiện sự vất vả của nghề thợ rèn?
Ngồi xuống nhọ lưng,
quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi,
nước tu ừng ực,
bóng nhẫy mồ hôi,
thở qua tai.
Tìm hiểu bài thơ:
2. Nghề thợ rèn có vui không? Niềm vui được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
nụ cười không bao giờ tắt
=>Bài thơ cho chúng ta biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
Lưu ý:
Từ khó:
trăm nghề, quệt ngang, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch…
2. Cách viết thơ
Ghi tên bài vào giữa dòng
Viết hoa chữ cái đầu dòng
Mỗi khổ thơ cách nhau 1 dòng kẻ
Nghe -viết
Thợ rèn
Chấm bài, nhận xét
Thợ rèn
Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận, nước tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu.
Khánh Nguyên
Bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
L hay n ?
…ăm gian nhà cỏ thấp …e te
Ngõ tối đêm sâu đóm …ập …òe
…ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
…àn ao …óng …ánh bóng trăng …oe.
Nguyễn Khuyến
N
l
l
l
L
L
l
l
Bài tập
b) Uôn hay uông ?
-. . . . . .nước, nhớ ng. . . . .
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau m. . . . .nhớ cà dầm tương
Đố ai lặn x. . . . .vực sâu
Mà đo miệng cá, . . . . .câu cho vừa.
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Ch. . . …kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Uống
uồn
uống
uống
uốn
uông
Củng cố, dặn dò
Nhận xét
Hoc bài thơ của Nguyễn Khuyến và các câu ca dao.
Cảm ơn cô và các bạn đã tham dự tiết học ngày hôm nay!
I LOVE 4A6
Ôn lại bài cũ
Chọn từ viết đúng chính tả:
Hạt rẻ , hạt dẻ , hạt giẻ
Ngạt nhiên , ngạc nhiêng , ngạc nhiên
Giao dịch , dao dịch , giao rịch
Tháng riêng , tháng giêng, tháng diêng
Hạt dẻ
Ngạc nhiên
Giao dịch
Tháng giêng
Chính tả
Nghe – viết:THỢ RÈN
Thợ rèn
Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận, nước tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu.
Khánh Nguyên
Chú giải:
Quai (búa) : vung búa lên cao rồi giáng mạnh xuống.
Tu : uống nhiều và liền một mạch bằng cách ngậm vào miệng chai hay vòi ấm.
Tìm hiểu bài thơ:
Nghề thợ rèn có vất vả không? Những từ nào biểu hiện sự vất vả của nghề thợ rèn?
Ngồi xuống nhọ lưng,
quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi,
nước tu ừng ực,
bóng nhẫy mồ hôi,
thở qua tai.
Tìm hiểu bài thơ:
2. Nghề thợ rèn có vui không? Niềm vui được thể hiện như thế nào trong bài thơ?
vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
nụ cười không bao giờ tắt
=>Bài thơ cho chúng ta biết nghề thợ rèn vất vả nhưng có nhiều niềm vui trong lao động.
Lưu ý:
Từ khó:
trăm nghề, quệt ngang, quai một trận, bóng nhẫy, diễn kịch, nghịch…
2. Cách viết thơ
Ghi tên bài vào giữa dòng
Viết hoa chữ cái đầu dòng
Mỗi khổ thơ cách nhau 1 dòng kẻ
Nghe -viết
Thợ rèn
Chấm bài, nhận xét
Thợ rèn
Giữa trăm nghề, làm nghề thợ rèn
Ngồi xuống nhọ lưng, quệt ngang nhọ mũi
Suốt tám giờ chân than mặt bụi
Giữa trăm nghề, chọn nghề thợ rèn.
Làm thợ rèn mùa hè có nực
Quai một trận, nước tu ừng ực
Hai vai trần bóng nhẫy mồ hôi
Cũng có khi thấy thở qua tai.
Làm thợ rèn vui như diễn kịch
Râu bằng than mọc lên bằng thích
Nghịch ở đây già trẻ như nhau
Nên nụ cười nào có tắt đâu.
Khánh Nguyên
Bài tập
Bài 2: Điền vào chỗ trống:
L hay n ?
…ăm gian nhà cỏ thấp …e te
Ngõ tối đêm sâu đóm …ập …òe
…ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
…àn ao …óng …ánh bóng trăng …oe.
Nguyễn Khuyến
N
l
l
l
L
L
l
l
Bài tập
b) Uôn hay uông ?
-. . . . . .nước, nhớ ng. . . . .
Anh đi anh nhớ quê nhà
Nhớ canh rau m. . . . .nhớ cà dầm tương
Đố ai lặn x. . . . .vực sâu
Mà đo miệng cá, . . . . .câu cho vừa.
Người thanh tiếng nói cũng thanh
Ch. . . …kêu khẽ đánh bên thành cũng kêu.
Uống
uồn
uống
uống
uốn
uông
Củng cố, dặn dò
Nhận xét
Hoc bài thơ của Nguyễn Khuyến và các câu ca dao.
Cảm ơn cô và các bạn đã tham dự tiết học ngày hôm nay!
* Một số tài liệu cũ có thể bị lỗi font khi hiển thị do dùng bộ mã không phải Unikey ...
Người chia sẻ: Phùng Thị Loan
Dung lượng: |
Lượt tài: 2
Loại file:
Nguồn : Chưa rõ
(Tài liệu chưa được thẩm định)